Biển số xe 67 là của tỉnh nào? Biển số xe 67 chi tiết nhất năm 2025?

Biển số xe 67 là của tỉnh nào? Biển số xe 67 chi tiết nhất năm 2025? Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ khi nào?

Biển số xe 67 là của tỉnh nào? Biển số xe 67 chi tiết nhất năm 2025?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Theo quy định trên, biển số xe 67 là của tỉnh An Giang. Biển số xe 67 chi tiết như sau:

Biển số xe máy của thành phố Long Xuyên: 67-B1-B2.

Biển số xe máy của thành phố Châu Đốc: 67-E1.

Biển số xe máy của thị xã Tân Châu: 67-H1.

Biển số xe máy của huyện Châu Thành: 67-C1

Biển số xe máy của huyện Châu Phú: 67-D1.

Biển số xe máy của huyện An Phú: 67-G1.

Biển số xe máy của huyện Tịnh Biên: 67-F1.

Biển số xe máy của huyện Phú Tân: 67-K1.

Biển số xe máy của huyện Chợ Mới: 67-L1-L2.

Biển số xe máy của huyện Tri Tôn: 67-N1.

Biển số xe máy của huyện Thoại Sơn: 67-M1.

Biển số xe ô tô được quy định với các ký hiệu: 67A, 67D, 67C, 67B và 67LD.

Biển số xe 67 là của tỉnh nào? Biển số xe 67 chi tiết nhất năm 2025?

Biển số xe 67 là của tỉnh nào? Biển số xe 67 chi tiết nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Phương tiện giao thông đường bộ gồm các loại xe nào?

Căn cứ Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trạng thái giao thông trên đường bộ có trật tự, bảo đảm an toàn, thông suốt; được hình thành và điều chỉnh bởi các quy tắc, nguyên tắc, quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
2. Phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
3. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ là phương tiện giao thông đường bộ tham gia giao thông trên đường bộ.
4. Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện tham gia giao thông đường bộ đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.
[...]

Như vậy, phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ khi nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ trong các trường hợp sau:

- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế

- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc

- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ

- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ

- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường

- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước

- Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe

- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ

- Gặp xe ưu tiên

- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ

- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;