Biển số xe 64 là của tỉnh nào? Biển số xe 64 chi tiết năm 2025?

Biển số xe 64 là của tỉnh nào? Biển số xe 64 chi tiết năm 2025? Xe ưu tiên nào phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật?

Biển số xe 64 là của tỉnh nào? Biển số xe 64 chi tiết năm 2025?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Theo quy định trên, biển số xe 64 là của tỉnh Vĩnh Long. Biển số xe 64 chi tiết như sau:

Đối với các phương tiện đăng ký tại thành phố Vĩnh Long sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - C1. Ví dụ như: 64 - C1 09876.

Đối với các phương tiện đăng ký tại thị xã Bình Minh sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - H1. Ví dụ như: 64 - H1 98765.

Đối với các phương tiện đăng ký tại huyện Bình Tân sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - K1. Ví dụ như: 64 - K1 87654.

Đối với các phương tiện đăng ký tại huyện Long Hồ sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - B1. Ví dụ như: 64 - B1 76543.

Đối với các phương tiện đăng ký tại huyện Mang Thít sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - G1. Ví dụ như: 64 - G1 65432.

Đối với các phương tiện đăng ký tại huyện Huyện Tam Bình sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - E1. Ví dụ như: 64 - E1 54321.

Đối với các phương tiện đăng ký tại huyện Trà Ôn sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - F1. Ví dụ như: 64 - F1 43210.

Đối với các phương tiện đăng ký tại huyện Vũng Liêm sẽ được cấp biển số xe mang số hiệu là 64 - D1. Ví dụ như: 64 - D1 32109.

Biển số xe 64 là của tỉnh nào? Biển số xe 64 chi tiết năm 2025?

Biển số xe 64 là của tỉnh nào? Biển số xe 64 chi tiết năm 2025? (Hình từ Internet)

Xe ưu tiên nào phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật?

Căn cứ khoản 3 Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định xe ưu tiên:

Điều 27. Xe ưu tiên
[...]
3. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật. Màu của tín hiệu đèn ưu tiên được quy định như sau:
a) Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy, xe của lực lượng quân sự đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;
b) Xe của lực lượng công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;
c) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.
[...]

Theo quy định trên, xe ưu tiên sau phải có tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật:

- Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy

- Xe của lực lượng quân sự, công an, kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường

- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu

- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật

Người lái xe phải dừng lại để bảo đảm an toàn trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe:

Điều 12. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:
a) Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;
b) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
c) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
d) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
[...]

Theo quy định trên, người lái xe lái xe phải dừng lại để bảo đảm an toàn trong trường hợp sau:

- Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường

- Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường

- Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế

- Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc

- Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ

- Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ

- Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường

- Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước

- Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe

- Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ

- Gặp xe ưu tiên

- Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ

- Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;