Biển số xe 62 là của tỉnh nào? Biển số xe 62 chi tiết nhất năm 2025?
Biển số xe 62 là của tỉnh nào? Biển số xe 62 chi tiết nhất năm 2025?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe 62 là của tỉnh Long An. Biển số xe 62 chi tiết như sau:
[1] Quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy
Thành phố Tân An: 62B1-xxx.xx
Thị Xã Kiến Tường: 62T1-xxx.xx
Huyện Tân Hưng: 62C1-xxx.xx
Huyện Vĩnh Hưng: 62D1-xxx.xx
Huyện Tân Thạnh: 62E1-xxx.xx
Huyện Thạnh Hóa: 62F1-xxx.xx
Huyện Thủ Thừa: 62G1-xxx.xx
Huyện Tân Trụ: 62H1-xxx.xx
Huyện Châu Thành: 62K1-xxx.xx
Huyện Cần Đước: 62L1-xxx.xx
Huyện Cần Giuộc: 62M1-xxx.xx
Huyện Bến Lức: 62N1-xxx.xx
Huyện Đức Hòa: 62P1/62P2-xxx.xx
Huyện Đức Huệ: 62S1-xxx.xx
Huyện Mộc Hóa: 62U1-xxx.xx
[2] Quy định đối với xe ô tô
Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 62A-xxx.xx
Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 62B-xxx.xx
Xe tải và xe bán tải: 62C-xxx.xx
Xe van: 62D-xxx-xx
Xe sơ-mi rơ-moóc: 62R-xxx.xx
Xe quân đội làm kinh tế: 62KT-xxx.xx
Biển số xe 62 là của tỉnh nào? Biển số xe 62 chi tiết nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Xe cơ giới nào không áp dụng niên hạn sử dụng?
Căn cứ Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định niên hạn sử dụng của xe cơ giới:
Điều 40. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới
1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
2. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
b) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định trên, xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
- Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
- Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh
Các trường hợp nào thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng?
Căn cứ khoản 6 Điều 39 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng bao gồm:
- Chuyển quyền sở hữu xe; trường hợp chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, để thừa kế xe gắn với biển số xe trúng đấu giá thì chỉ thu hồi chứng nhận đăng ký xe
- Xe nhập khẩu được miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài mà tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy; xe hết thời hạn đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
- Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe bị làm giả hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi trái phép số khung, số máy; xe tháo máy để đăng ký sử dụng cho xe khác
- Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được
- Xe bị thải bỏ, bị mất không tìm được và chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
- Việc cấp đăng ký, cấp biển số xe không đúng quy định của pháp luật.