Biển số xe 47 là của tỉnh nào? Chứng nhận nguồn gốc xe gồm những giấy tờ gì?

Biển số xe 47 là của tỉnh nào? Chứng nhận nguồn gốc xe gồm những giấy tờ gì? Xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện nào?

Biển số xe 47 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, biển số xe 47 là biển số xe của tỉnh Đắk Lắk. Biển số xe tỉnh Đắk Lắk cụ thể như sau:

[1] Quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy

Thành Phố Buôn Ma Thuột: 47B1- xxx.xx

Thị Xã Buôn Hồ: 47C1- xxx.xx

Huyện Krông Búk: 47U1- xxx.xx

Huyện Ea H’leo: 47D1- xxx.xx

Huyện Krông Năng: 47E1- xxx.xx

Huyện EaKar: 47F1- xxx.xx

Huyện M’Drăk: 47G1- xxx.xx

Huyện Cưmgar: 47H1- xxx.xx

Huyện Krông Bông: 47K1- xxx.xx

Huyện Krông Ana: 47L1- xxx.xx

Huyện Krông Pắc: 47M1- xxx.xx

Huyện Ea Sup: 47P1- xxx.xx

Huyện Buôn Đôn: 47S1- xxx.xx

Huyện Cư Kuin: 47T1- xxx.xx

Huyện Lăk: 47N1- xxx.xx

[2] Quy định đối với xe ô tô

Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 47A - xxx.xx

Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 47B - xxx.xx

Xe tải và xe bán tải: 47C - xxx.xx

Xe van: 47D - xxx - xx

Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu tại tỉnh Điện Biên: 47LD - xxx.xx

Xe sơ-mi rơ-moóc: 47R - xxx.xx

Xe quân đội làm kinh tế: 47KT - xxx.xx

Biển số xe 47 là của tỉnh nào? Chứng nhận nguồn gốc xe gồm những giấy tờ gì?

Biển số xe 47 là của tỉnh nào? Chứng nhận nguồn gốc xe gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Chứng nhận nguồn gốc xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 79/2024/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 12 Thông tư 13/2025/TT-BCA quy định chứng nhận nguồn gốc xe bao gồm:

[1] Đối với xe nhập khẩu

- Dữ liệu hải quan điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan

- Trường hợp xe không có dữ liệu hải quan điện tử thì chứng nhận nguồn gốc là:

+ Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu theo quy định (đối với xe nhập khẩu theo hợp đồng thương mại)

+ Giấy tạm nhập khẩu xe theo quy định (đối với xe nhập khẩu theo chế độ tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật hoặc theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên)

+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo quy định.

[2] Đối với xe sản xuất, lắp ráp

- Dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm;

- Trường hợp xe chưa có dữ liệu điện tử phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng nhận nguồn gốc xe là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định (bản giấy);

- Xe của lực lượng Công an nhân dân sản xuất, lắp ráp: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp theo quy định.

[3] Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật

- Quyết định tịch thu phương tiện hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật hoặc trích lục bản án nội dung tịch thu phương tiện (sau đây viết gọn là quyết định tịch thu) là bản chính cấp cho từng xe, trong đó phải ghi đầy đủ đặc điểm cơ bản của xe: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, dung tích xi lanh, năm sản xuất (đối với xe quy định niên hạn sử dụng). Xe phải nguyên chiếc, tổng thành máy, tổng thành khung cùng kiểu loại;

- Hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản nhà nước hoặc hóa đơn bán tài sản tịch thu hoặc biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản (trong trường hợp xử lý theo hình thức điều chuyển) theo quy định của pháp luật.

Xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ:

Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
3. Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.

Theo quy định trên, xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật

- Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;