Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Biển số xe 40 chi tiết nhất năm 2025?
Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Biển số xe 40 chi tiết nhất năm 2025?
Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 | 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe 40 là biển số xe của TP Hà Nội. Biển số xe 40 chi tiết như sau:
Quận Ba Đình: 29, 30, 31, 32, 40 – B1
Quận Hoàn Kiếm: 29, 30, 31, 32, 40 – C1
Quận Hai Bà Trưng: 29, 30, 31 – D1, D2
Quận Đống Đa: 29, 30, 31, 32, 40 – E1, E2
Quận Tây Hồ: 29, 30, 31, 32, 40 – F1
Quận Thanh Xuân: 29, 30, 31, 32, 40 – G1
Quận Hoàng Mai: 29, 30, 31, 32, 40 – H1
Quận Long Biên: 29, 30, 31, 32, 40 – K1
Quận Nam Từ Liêm: 29, 30, 31, 32, 40 – L1
Quận Bắc Từ Liêm: 29, 30, 31, 32, 40 – L5
Quận Hà Đông: 29, 30, 31, 32, 40 – T1
Quận Cầu Giấy: 29, 30, 31, 32, 40 – P1
Thị xã Sơn Tây: 29, 30, 31, 32, 40 – U1
Huyện Thanh Trì: 29, 30, 31, 32, 40 – M1
Huyện Gia Lâm: 29, 30, 31, 32, 40 – N1
Huyện Mê Linh: 29, 30, 31, 32, 40 – Z1
Huyện Đông Anh: 29, 30, 31, 32, 40 – S1
Huyện Sóc Sơn: 29, 30, 31, 32, 40 – S6
Huyện Ba Vì: 29, 30, 31, 32, 40 – V1
Huyện Phúc Thọ: 29, 30, 31, 32, 40 – V3
Huyện Thạch Thất: 29, 30, 31, 32, 40 – V5
Huyện Quốc Oai: 29, 30, 31, 32, 40 – V7
Huyện Chương Mỹ: 29, 30, 31, 32, 40 – X1
Huyện Đan Phượng: 29, 30, 31, 32, 40 – X3
Huyện Hoài Đức: 29, 30, 31, 32, 40 – X5
Huyện Thanh Oai: 29, 30, 31, 32, 40 – X7
Huyện Mỹ Đức: 29, 30, 31, 32, 40 – Y1
Huyện Ứng Hoà: 29, 30, 31, 32, 40 – Y3
Huyện Thường Tín: 29, 30, 31, 32, 40 – Y5
Huyện Phú Xuyên: 29 30, 31, 32, 40 – Y7
Biển số xe 40 là của tỉnh nào? Biển số xe 40 chi tiết nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Trường hợp nào đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bao gồm:
- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng.
- Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn.
- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại.
- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ mới.
- Chứng nhận đăng ký xe hết thời hạn sử dụng.
- Đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe có nhu cầu đổi biển ngắn sang biển dài hoặc ngược lại.
Biển số xe được phân loại thế nào?
Căn cứ Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe:
Điều 36. Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
[...]
Như vậy, biển số xe được phân loại như sau:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng sau:
+ Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
+ Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự
+ Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế