Biển số xe 38 là của tỉnh nào? Biển số 38 chi tiết nhất năm 2025?

Biển số xe 38 là của tỉnh nào? Biển số 38 chi tiết nhất năm 2025? Hồ sơ đăng ký sang tên xe gồm những gì? Xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ gồm những loại xe gì?

Biển số xe 38 là của tỉnh nào? Biển số 38 chi tiết nhất năm 2025?

Căn cứ Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số xe ô tô, xe mô tô, xe máy chuyên dùng trong nước như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

33

Cần Thơ

65

2

Lạng Sơn

12

34

Đồng Tháp

66

3

Quảng Ninh

14

35

An Giang

67

4

Hải Phòng

15-16

36

Kiên Giang

68

5

Thái Bình

17

37

Cà Mau

69

6

Nam Định

18

38

Tây Ninh

70

7

Phú Thọ

19

39

Bến Tre

71

8

Thái Nguyên

20

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

9

Yên Bái

21

41

Quảng Bình

73

10

Tuyên Quang

22

42

Quảng Trị

74

11

Hà Giang

23

43

Thừa Thiên Huế

75

12

Lào Cai

24

44

Quảng Ngãi

76

13

Lai Châu

25

45

Bình Định

77

14

Sơn La

26

46

Phú Yên

78

15

Điện Biên

27

47

Khánh Hoà

79

16

Hoà Bình

28

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

49

Gia Lai

81

18

Hải Dương

34

50

Kon Tum

82

19

Ninh Bình

35

51

Sóc Trăng

83

20

Thanh Hoá

36

52

Trà Vinh

84

21

Nghệ An

37

53

Ninh Thuận

85

22

Hà Tĩnh

38

54

Bình Thuận

86

23

Đà Nẵng

43

55

Vĩnh Phúc

88

24

Đắk Lắk

47

56

Hưng Yên

89

25

Đắk Nông

48

57

Hà Nam

90

26

Lâm Đồng

49

58

Quảng Nam

92

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

59

Bình Phước

93

28

Đồng Nai

39; 60

60

Bạc Liêu

94

29

Bình Dương

61

61

Hậu Giang

95

30

Long An

62

62

Bắc Cạn

97

31

Tiền Giang

63

63

Bắc Giang

98

32

Vĩnh Long

64

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, biển số xe 38 là của tỉnh Hà Tĩnh. Biển số 38 chi tiết nhất năm 2025 như sau:

[1] Đối với xe máy

Biển số xe ở thành phố Hà Tĩnh là: 38 - T1

Biển số xe ở huyện Can Lộc là: 38 - A

Biển số xe ở huyện Cẩm Xuyên là: 38 - X1

Biển số xe ở huyện Đức Thọ là: 38 - D1 38 - P1

Biển số xe ở huyện Hương khê là: 38 - B1

Biển số xe ở huyện Hương Sơn là: 38 - H1 38 - P1

Biển số xe ở huyện Kỳ Anh là: 38 - K1

Biển số xe ở huyện Lộc Hà là: 38 - L1

Biển số xe ở huyện Nghi Xuân là: 38 - N1

Biển số xe ở huyện Thạch Hà là: 38 - M1

Biển số xe ở huyện Vũ Quang là: 38 - S1 - 2, 38 - E1

Biển số xe ở thị xã Hồng Lĩnh là: 38 - F1

[2] Đối với xe ô tô

Dòng xe con từ 7 - 9 chỗ trở xuống có biển số là: 38A

Dòng xe chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ trở lên có biển số là: 38B

Xe tải và xe bán tải có biển số là: 38C

Xe van có biển số là: 38D

Xe của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có biển số là: 38LD

Xe sơ-mi rơ-moóc có biển số là: 38R

Xe quân đội làm kinh tế có biển số là: 38KT

Biển số xe 38 là của tỉnh nào? Biển số 38 chi tiết nhất năm 2025?

Biển số xe 38 là của tỉnh nào? Biển số 38 chi tiết nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký sang tên xe gồm những gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định hồ sơ đăng ký sang tên xe bao gồm:

[1] Hồ sơ thu hồi

- Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

- Giấy tờ của chủ xe

- 02 bản chà số máy, số khung của xe;

- Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe hoặc mất biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Trong thời gian chờ nhận kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số xe để sử dụng và phải nộp lại khi nhận chứng nhận thu hồi; trường hợp chủ xe không nộp lại biển số xe thì cơ quan đăng ký xe hủy kết quả và yêu cầu chủ xe làm lại thủ tục thu hồi trong trường hợp mất biển số xe theo quy định.

[2] Hồ sơ đăng ký

- Giấy khai đăng ký xe;

- Giấy tờ của chủ xe quy định;

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định;

- Chứng từ lệ phí trước bạ xe theo quy định;

- Chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

Xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ gồm những loại xe gì?

Căn cứ Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định phân loại phương tiện giao thông đường bộ:

Điều 34. Phân loại phương tiện giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới bao gồm:
a) Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
b) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;
c) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;
[...]

Theo quy định trên, xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ bao gồm:

- Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

- Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;

- Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);

- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW;

- Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;

- Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;

- Xe tương tự các loại xe trên

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;