Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D? Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 18/09/2023

Xin hỏi: Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D? Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?- Câu hỏi của anh Gia (Tp.HCM).

    • Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D?

      Tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:

      Tuổi, sức khỏe của người lái xe

      1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:

      a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

      b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

      c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

      d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

      đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

      e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

      2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

      Như vậy, người có độ tuổi từ đủ 27 tuổi trở lên tính từ ngày dự sát hạch lái xe thì sẽ được thi bằng lái xe hạng D.

      Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe hạng D? Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

      Bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng bao nhiêu năm?

      Tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

      Thời hạn của giấy phép lái xe

      1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

      2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

      5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

      Như vậy, bằng lái xe hạng D có giá trị sử dụng 05 năm tính kể từ ngày cấp.

      Có bằng lái xe hạng D được lái những loại xe gì?

      Tại khoản 9 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có quy định phân hạng giấy phép lái xe như sau:

      Phân hạng giấy phép lái xe

      ....

      6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

      b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

      c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

      8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

      b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

      c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

      9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

      .....

      Như vậy, bằng lái xe hạng D được lái những loại xe sau:

      - Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

      - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

      - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

      - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn