Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe loại gì?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 18/09/2023

Xin hỏi: Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe loại gì? Thi nâng hạng bằng lái xe hạng D lên hạng E phải học đào tạo bao nhiêu giờ?- Câu hỏi của anh Bằng (Tp.HCM).

    • Bằng lái xe hạng E có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm?

      Tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT có quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

      Thời hạn của giấy phép lái xe

      1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

      2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

      4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

      5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

      Như vậy, bằng lái xe hạng E có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.

      Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe loại gì? (Hình từ Internet)

      Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe loại gì?

      Tại khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

      Phân hạng giấy phép lái xe

      ...

      6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

      b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

      c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

      8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

      b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

      c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

      9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

      10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

      ...

      Như vậy, đối với bằng lái hạng E chạy được xe sau đây:

      - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.

      - Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

      - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Ô tô dùng cho người khuyết tật.

      - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

      - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

      - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

      - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

      - Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.

      Thi nâng hạng bằng lái xe hạng D lên hạng E phải học đào tạo bao nhiêu giờ?

      Tại Điều 14 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về việc đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe cụ thể như sau:

      Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

      1. Thời gian đào tạo

      a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);

      b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);

      c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

      g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);

      h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);

      i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).

      2. Các môn kiểm tra

      a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;

      b) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;

      c) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.

      ...

      Như vậy, thi nâng hạng bằng lái xe hạng D lên hạng E phải học đào tạo 192 giờ trong đo lý thuyết: 48 giờ và thực hành lái xe: 144 giờ.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn