Thuật ngữ chuyên môn trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ được giải thích như thế nào?

Thuật ngữ chuyên môn trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ được giải thích như thế nào? Quy định về từ ngữ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ? Quy định về thời lượng thực hiện môn toán ở các kỳ trong Chương trình xóa mù chữ? Quy định về thời lượng dành cho các nội dung giáo dục môn toán trong Chương trình xóa mù chữ? Quy định về thiết bị dạy học môn toán trong Chương trình xóa mù chữ?

Mong anh/chị tư vấn!

Thuật ngữ chuyên môn trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ được giải thích như thế nào?

Theo Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT giải thích về thuật ngữ chuyên môn trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ như sau:

Hình học trực quan: giúp học viên đi từ cụ thể đến trừu tượng, từ hình ảnh trực quan đến những kiến thức hình học đã được trừu tượng hóa, hình thức hóa. Ví dụ: theo nội dung ở các kỳ, học viên được làm quen với việc học hình học thông qua hình ảnh trực quan hoặc các dụng cụ trực quan (vật thật), không có yếu tố suy luận. Vì thế, hình học được giảng dạy trong giai đoạn đầu của tiến trình nhận thức hình học của học viên được gọi là hình học trực quan. Khi dạy học hình học trực quan, giáo viên không nhất thiết yêu cầu học viên suy luận, tránh gây áp lực không tốt lên học viên, nhưng cũng có thể đề cập đến những kiến thức hình học đã được hình thức hóa nếu điều kiện nhận thức của học viên cho phép.

(ảnh internet)

Quy định về từ ngữ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ?

Theo Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về từ ngữ thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt trong giáo dục môn toán Chương trình xóa mù chữ như sau:

Môn Toán sử dụng một số động từ để thể hiện mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của người học, được nêu trong bảng tổng hợp dưới đây. Một số động từ được sử dụng ở các mức độ khác nhau nhưng trong mỗi trường hợp thể hiện một hành động có đối tượng và yêu cầu cụ thể.

Trong quá trình dạy học, đặc biệt là khi đặt câu hỏi thảo luận, ra đề kiểm tra đánh giá, giáo viên có thể dùng những động từ nêu trong bảng tổng hợp hoặc thay thế bằng các động từ có nghĩa tương đương cho phù hợp với tình huống sư phạm và nhiệm vụ cụ thể giao cho học viên.

Mức độ

Một số động từ mô tả mức độ

Ví dụ minh họa

Biết

(Nhận biết và nhớ lại các thông tin đã được tiếp nhận trước đó)

Đọc;

Đếm;

Viết;

Làm quen;

Nhận dạng;

Nhận biết.

- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10.

- Làm quen với ước lượng số lượng đồ vật theo các nhóm 1 chục.

- Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.

- Nhận biết được tia số.

Hiểu

(Hiểu được ý nghĩa của thông tin, diễn đạt được thông tin theo ý hiểu của cá nhân)

Mô tả;

Giải thích;

Thể hiện;

Sắp xếp.

- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng.

- Giải thích được tính chất cơ bản của phân số

- Thể hiện được các số đo đại lượng bằng cách dùng số thập phân.

- Sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột.

Vận dụng

(Vận dụng thông tin đã biết vào một tình huống, điều kiện mới hoặc để giải quyết vấn đề)

Tính;

Vẽ;

Thực hiện;

Sử dụng;

Vận dụng;

So sánh;

Phân biệt;

Lí giải;

Giải quyết.

- Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước

- Thực hiện được phép cộng hai số thập phân

- Sử dụng được compa để vẽ đường tròn.

- Vận dụng được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn.

- So sánh được hai phân số cho trước.

- Phân biệt được góc vuông, góc không vuông

- Lý giải được cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng và hình khối đã học.

Quy định về thời lượng thực hiện môn toán ở các kỳ trong Chương trình xóa mù chữ?

Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về thời lượng thực hiện môn toán ở các kỳ trong Chương trình xóa mù chữ như sau:

Kỳ

Kỳ 1

Kỳ 2

Kỳ 3

Kỳ 4

Kỳ 5

Số tiết

75

95

100

135

132

Phân đoạn

Giai đoạn 1 (270 tiết)

Giai đoạn 2 (267 tiết)

Tổng số tiết

537 (tiết)

Trong 267 tiết của giai đoạn 2 có 02 chuyên đề học tập, mỗi chuyên đề có thời lượng từ 5-10 tiết (Môn Toán biên soạn 3 chuyên đề học tập để giáo viên và học viên lựa chọn 2/3 chuyên đề phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn tại các địa phương.

Thời gian thực hiện mỗi tiết học là 35 phút/tiết.

Quy định về thời lượng dành cho các nội dung giáo dục môn toán trong Chương trình xóa mù chữ?

Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về thời lượng dành cho các nội dung giáo dục môn toán trong Chương trình xóa mù chữ như sau:

Ước lượng thời gian (tính theo %) cho các mạch nội dung ở từng lớp (không tính chuyên đề học tập) như sau:

Nội dung

Kỳ

Số và phép tính

Hình học và Đo lường

Thống kê và Xác suất

Môn Toán

Kỳ 1

85%

15%

0%

Kỳ 2

75%

20%

5%

Kỳ 3

70%

25%

5%

Kỳ 4

75%

20%

5%

Kỳ 5

55%

40%

5%

Toàn bộ 05 Kỳ

71%

24%

5%

Quy định về thiết bị dạy học môn toán trong Chương trình xóa mù chữ?

Phần thứ hai Chương trình xóa mù chữ ban hành kèm theo Thông tư 33/2021/TT-BGDĐT quy định về thiết bị dạy học môn toán trong Chương trình xóa mù chữ như sau:

3.1. Thiết bị dạy học môn Toán chứa đựng, mô tả những tri thức có khả năng hỗ trợ giáo viên và hỗ trợ học viên hướng vào đối tượng toán học cụ thể (khái niệm, quan hệ, tính chất toán học,...) nhằm phát hiện, tìm tòi, khắc sâu kiến thức,... trong quá trình học tập môn Toán.

3.2. Việc sử dụng thiết bị dạy học môn Toán cần bảo đảm một số yêu cầu sau:

- Các thiết bị dạy học phải phục vụ cho mục tiêu dạy học môn Toán, phù hợp với nội dung học và các đối tượng học viên, hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học và tránh làm tăng thêm nội dung dạy học, công việc của giáo viên và gây tốn kém không cần thiết.

- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, tránh hình thức hoặc lạm dụng gây phản tác dụng, làm giảm hiệu quả của quá trình dạy học; tạo điều kiện để học viên thực sự được thực hành, thao tác trên các thiết bị dạy học, qua đó giúp học viên chủ động, tích cực khám phá, phát hiện kiến thức và góp phần phát triển “năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán”.

- Khuyến khích sử dụng các phương tiện nghe nhìn, phương tiện kĩ thuật hiện đại hỗ trợ quá trình dạy học, đồng thời coi trọng việc sử dụng các phương tiện truyền thống. Khi có điều kiện, giáo viên hướng dẫn học viên cách tìm kiếm thông tin, tư liệu trên Internet hoặc chương trình truyền hình có uy tín về giáo dục để mở rộng vốn hiểu biết và năng lực tự học.

- Tăng cường thiết bị dạy học tự làm: Ngoài các thiết bị dạy học tối thiểu được quy định trong danh mục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành cần huy động sáng kiến, sự sáng tạo của học viên, giáo viên và phụ huynh trong việc khai thác, thiết kế và sử dụng các thiết bị dạy học tự làm.

- Phối hợp sử dụng linh hoạt các loại hình thiết bị dạy học: Mỗi loại hình thiết bị đều có ưu điểm và hạn chế nhất định, do đó tùy thuộc nội dung bài học, phương pháp dạy học mà có thể kết hợp sử dụng các loại hình thiết bị dạy học và phối hợp một cách hợp lí, khoa học và sinh động.

3.3. Căn cứ mục tiêu và yêu cầu cần đạt của chương trình môn Toán, giáo viên so sánh, đối chiếu với danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của môn Toán cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để rà soát, bổ sung một số thiết bị phù hợp với đặc thù đối tượng.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Phương thức tuyển sinh các trường công an nhân dân năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực chính sách đối với nhà giáo theo Quyết định 1137 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài văn tả cây ăn quả ngắn gọn lớp 4 năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh Trung cấp Công an nhân dân năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 2 cấp phổ thông và sinh viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã Sở GDĐT và Mã Hội đồng thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 1 cấp phổ thông và sinh viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 2 cấp tiểu học và trung học cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài dự thi Đại sứ Văn hóa đọc năm 2025 đề 1 cấp tiểu học và trung học cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 103 trường ĐH-CĐ xét thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh năm 2025?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;