Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ của Bộ GDĐT hiện nay?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 20/11/2023

Cho tôi hỏi: Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ của Bộ GDĐT hiện nay như thế nào?- Câu hỏi của anh Định (Tp.HCM)

    • Điều kiện học viên học thạc sĩ được chuyển trường học là gì?

      Tại Điều 14 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định về chuyển cơ sở đào tạo, chuyển nơi học và chuyển chương trình đào tạo như sau:

      Chuyển cơ sở đào tạo, chuyển nơi học và chuyển chương trình đào tạo

      1. Học viên được xét chuyển cơ sở đào tạo, chuyển nơi học và chuyển chương trình đào tạo nếu đáp ứng các yêu cầu sau:

      a) Đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình đào tạo xin chuyển đến và cơ sở đào tạo xin chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo đó theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

      b) Được sự đồng ý của hiệu trưởng cơ sở đào tạo xin chuyển đi và cơ sở đào tạo xin chuyển đến đối với chuyển cơ sở đào tạo;

      c) Được sự đồng ý của thủ trưởng các đơn vị chuyên môn phụ trách chương trình, ngành đào tạo, người phụ trách phân hiệu (nơi chuyển đi và chuyển đến) và của hiệu trưởng cơ sở đào tạo đối với trường hợp chuyển nơi học và chuyển chương trình đào tạo trong cùng một cơ sở đào tạo;

      d) Còn đủ thời gian để hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này và không đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

      2. Việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ đã tích lũy đối với học viên thuộc các trường hợp chuyển cơ sở đào tạo, chuyển chương trình đào tạo phải bảo đảm quy định tại Điều 4 Quy chế này.

      3. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định chi tiết về điều kiện, quy trình và thủ tục chuyển cơ sở đào tạo, chuyển nơi học và chuyển chương trình đào tạo.

      Như vậy, điều kiện học viên học thạc sĩ được chuyển trường học là:

      - Đạt điều kiện trúng tuyển của chương trình đào tạo xin chuyển đến và cơ sở đào tạo xin chuyển đến có đủ các điều kiện bảo đảm chất lượng, chưa vượt quá năng lực đào tạo đối với chương trình, ngành đào tạo;

      - Được sự đồng ý của hiệu trưởng cơ sở đào tạo xin chuyển đi và cơ sở đào tạo xin chuyển đến đối với chuyển cơ sở đào tạo;

      - Được sự đồng ý của thủ trưởng các đơn vị chuyên môn phụ trách chương trình, ngành đào tạo, người phụ trách phân hiệu (nơi chuyển đi và chuyển đến) và của hiệu trưởng cơ sở đào tạo đối với trường hợp chuyển nơi học và chuyển chương trình đào tạo trong cùng một cơ sở đào tạo;

      - Còn đủ thời gian để hoàn thành chương trình đào tạo. Cụ thể:

      + Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa phải phù hợp với thời gian quy định trong Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời bảo đảm đa số học viên hoàn thành chương trình đào tạo;

      + Thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học dài hơn ít nhất 20% so với hình thức đào tạo chính quy của cùng chương trình đào tạo;

      + Thời gian tối đa để học viên hoàn thành khóa học được quy định trong quy chế của cơ sở đào tạo nhưng không vượt quá 02 lần thời gian theo kế hoạch học tập chuẩn toàn khóa đối với mỗi hình thức đào tạo.

      + Không đang trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.

      Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ của Bộ GDĐT hiện nay? (Hình từ Internet)

      Quy định chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ của Bộ GDĐT hiện nay?

      Tại Điều 12 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định về chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ như sau:

      Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ

      1. Điều kiện để học viên được công nhận tốt nghiệp:

      a) Đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;

      b) Có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp; được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Quy chế này hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;

      c) Hoàn thành các trách nhiệm theo quy định của cơ sở đào tạo; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật, đình chỉ học tập.

      ...

      Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam như sau:

      TT

      Ngôn ngữ

      Chứng chỉ /Văn bằng

      Trình độ/Thang điểm

      Tương đương Bậc 3

      Tương đương Bậc 4

      1

      Tiếng Anh

      TOEFL iBT

      30-45

      46-93

      TOEFL ITP

      450-499

      IELTS

      4.0 - 5.0

      5.5 -6.5

      Cambridge

      Assessment

      English

      B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ Linguaskill.

      Thang điểm: 140-159

      B2 First/B2 Business Vantage/

      Linguaskill. Thang điểm: 160-179

      TOEIC (4 kỹ năng)

      Nghe: 275-399

      Đọc: 275-384

      Nói: 120-159

      Viết: 120-149

      Nghe: 400-489

      Đọc: 385-454

      Nói: 160-179

      Viết: 150-179

      2

      Tiếng Pháp

      CIEP/Alliance

      francaise

      diplomas

      TCF: 300-399

      Văn bằng DELF B1

      Diplôme de Langue

      TCF: 400-499

      Văn bằng DELF B2

      Diplôme de Langue

      3

      Tiếng Đức

      Goethe - Institut

      Goethe-Zertifikat B1

      Goethe-Zertifikat B2

      The German

      TestDaF language certificate

      TestDaF Bậc 3

      (TDN 3)

      TestDaF Bậc 4

      (TDN 4)

      4

      Tiếng Trung Quốc

      Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

      HSK Bậc 3

      HSK Bậc 4

      5

      Tiếng Nhật

      Japanese Language Proficiency Test (JLPT)

      N4

      N3

      6

      Tiếng Nga

      Như vậy, chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể:

      TOEFL iBT: 46-93

      IELTS: 5.5 -6.5

      Cambridge Assessment English: B2 First/B2 Business Vantage/ Linguaskill. Thang điểm: 160-179

      TOEIC (4 kỹ năng): Nghe (400-489); Đọc (385-454); Nói (160-179); Viết (150-179).

      Ngoài ra, các văn bằng chứng chỉ sau đây cũng có thể công nhận trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo thạc sĩ:

      - Các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố;

      - Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài;

      - Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài;

      Thời hạn cấp bằng thạc sĩ là bao lâu?

      Tại khoản 3 Điều 12 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT có quy định về thời hạn cấp bằng thạc sĩ như sau:

      Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ

      ...

      3. Cơ sở đào tạo cấp bằng thạc sĩ cho học viên trong thời hạn 01 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp.

      4. Nội dung ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó phụ lục văn bằng ghi rõ chương trình định hướng nghiên cứu hoặc định hướng ứng dụng.

      5. Đối với các học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp theo thời gian học tập quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy chế này, hiệu trưởng hoặc giám đốc cơ sở đào tạo (sau đây gọi chung là hiệu trưởng) cấp chứng nhận kết quả các học phần học viên đã tích lũy trong chương trình đào tạo.

      6. Quy chế của cơ sở đào tạo quy định chi tiết về cách tính điểm trung bình toàn khóa, quy trình xét và công nhận tốt nghiệp; việc bảo lưu, cấp giấy công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với học viên chưa hoàn thành các điều kiện tốt nghiệp.

      Như vậy, thời hạn cấp bằng thạc sĩ là 01 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn