Bằng cử nhân có phải là bằng đại học? Bằng tốt nghiệp đại học được xếp loại theo thang điểm 10 như thế nào?
Hệ thống văn bằng giáo dục đại học gồm những gì? Bằng cử nhân có phải là bằng đại học? Bằng tốt nghiệp đại học được xếp loại theo thang điểm 10 như thế nào?
Hệ thống văn bằng giáo dục đại học gồm những gì?
Căn cứ Điều 15 Nghị định 99/2019/NĐ-CP quy định văn bằng, chứng chỉ giáo dục đại học:
Văn bằng, chứng chỉ giáo dục đại học
1. Hệ thống văn bằng giáo dục đại học bao gồm:
a) Bằng cử nhân cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 6 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo;
b) Bằng thạc sĩ cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo;
c) Bằng tiến sĩ cấp cho người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra bậc 8 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam và các quy định cụ thể, hợp pháp của cơ sở đào tạo;
d) Văn bằng trình độ tương đương là văn bằng quy định tại khoản 2 Điều này.
...
Như vậy, hệ thống văn bằng giáo dục đại học bao gồm:
- Bằng cử nhân;
- Bằng thạc sĩ;
- Bằng tiến sĩ;
- Văn bằng trình độ tương đương;
Bằng cử nhân có phải là bằng đại học? Bằng tốt nghiệp đại học được xếp loại theo thang điểm 10 như thế nào? (Hình từ Internet)
Bằng cử nhân có phải là bằng đại học?
Tại Điều 38 Luật giáo dục đại học 2012 sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 quy định văn bằng giáo dục đại học:
Văn bằng giáo dục đại học
1. Văn bằng giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
2. Người học hoàn thành chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của trình độ đào tạo theo quy định, hoàn thành nghĩa vụ, trách nhiệm của người học thì được hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng ở trình độ đào tạo tương ứng.
3. Cơ sở giáo dục đại học thiết kế mẫu, in phôi, cấp phát văn bằng cho người học và quản lý văn bằng, chứng chỉ phù hợp với quy định của pháp luật; công bố công khai mẫu văn bằng, thông tin liên quan đến việc cấp văn bằng cho người học trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.
...
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Luật Giáo dục 2019 quy định văn bằng, chứng chỉ:
Văn bằng, chứng chỉ
...
2. Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
...
Như vậy, bằng cử nhân là một loại bằng được trao cho sinh viên sau khi hoàn thành một chương trình đại học. Trên thực tế, bằng cử nhân còn được gọi là bằng đại học hoặc bằng cử nhân đại học.
Bằng tốt nghiệp đại học được xếp loại theo thang điểm 10 như thế nào?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 10 Quy chế Đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học:
Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
...
5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
a) Theo thang điểm 4:
Từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc;
Từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi;
Từ 2,5 đến cận 3,2: Khá;
Từ 2,0 đến cận 2,5: Trung bình;
Từ 1,0 đến cận 2,0: Yếu;
Dưới 1,0: Kém.
b) Theo thang điểm 10:
Từ 9,0 đến 10,0: Xuất sắc;
Từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi;
Từ 7,0 đến cận 8,0: Khá;
Từ 5,0 đến cận 7,0: Trung bình;
Từ 4,0 đến cận 5,0: Yếu;
Dưới 4,0: Kém.
...
Như vậy, sinh viên được xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo học lực dựa trên điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy tính theo thang điểm 10 như sau:
+ Từ 9,0 đến 10,0: bằng tốt nghiệp loại xuất sắc.
+ Từ 8,0 đến cận 9,0: bằng tốt nghiệp loại giỏi.
+ Từ 7,0 đến cận 8,0: bằng tốt nghiệp loại khá.
+ Từ 5,0 đến cận 7,0: bằng tốt nghiệp loại trung bình.
+ Từ 4,0 đến cận 5,0: bằng tốt nghiệp loại yếu.
+ Dưới 4,0: Kém.
Trân trọng!









