Tổng hợp mẫu tờ khai đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 86/2024/TT-BTC?
Tổng hợp mẫu tờ khai đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 86/2024/TT-BTC?
Căn cứ Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định tổng hợp mẫu tờ khai đăng ký thuế như sau:
[1] Mẫu 01-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức
[2] Mẫu 02-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế
[3] Mẫu 03-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
[4] Mẫu 04-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài/Ban Điều hành liên danh
[5] Mẫu 04.1-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức, cá nhân khấu trừ, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức hợp tác kinh doanh với tổ chức
[6] Mẫu 04.4-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức ủy nhiệm thu
[7] Mẫu 05-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế
[8] Mẫu 05-ĐK-TH-TCT: Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có uỷ quyền
[9] Mẫu 06-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế
[10] Mẫu 20-ĐK-TCT: Tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
[11] Mẫu 20-ĐK-TH-TCT: Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho người phụ thuộc có uỷ quyền
Tổng hợp mẫu tờ khai đăng ký thuế mới nhất theo Thông tư 86/2024/TT-BTC? (Hình từ Internet)
Đối tượng đăng ký thuế là ai?
Căn cứ Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế:
Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:
a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;
c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;
[...]
Theo đó, đối tượng đăng ký thuế là các đối tượng sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định
- Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp trên thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế gồm những gì?
Căn cứ Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hồ sơ khai thuế:
Điều 43. Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
[...]
Theo đó, hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế
- Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật