Thủ tục lựa chọn ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 11/10/2023

Cho tôi hỏi thủ tục lựa chọn ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Cần (Thái Nguyên)

    • Thủ tục lựa chọn ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán được quy định như thế nào?

      Căn cứ Điều 10 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 quy định thủ tục và trình tự lựa chọn như sau:

      Thủ tục và trình tự lựa chọn

      1. Khi có nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán, Kiểm toán nhà nước công bố cơ quan, tổ chức cần ủy thác hoặc thuê kiểm toán; thủ tục, hồ sơ đăng ký nhận ủy thác hoặc thuê kiểm toán theo quy định của Luật Đấu thầu.

      2. Doanh nghiệp kiểm toán có đủ điều kiện quy định tại Điều 9 của Quy chế này, có nhu cầu nhận thực hiện ủy thác hoặc thuê kiểm toán đăng ký với Kiểm toán nhà nước (qua Văn phòng Kiểm toán nhà nước). Hồ sơ gồm:

      a) Đơn đề nghị được ủy thác hoặc thuê kiểm toán.

      b) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư) và Điều lệ công ty.

      c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

      d) Danh sách khách hàng trong 03 năm trước liền kề và trong khoảng thời gian từ thời kỳ được kiểm toán đến thời điểm ký hợp đồng ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán.

      đ) Danh sách Kiểm toán viên đăng ký có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề của Bộ Tài chính cấp còn thời hạn kèm theo sơ yếu lý lịch, trong đó tóm tắt quá trình làm việc của kiểm toán viên hành nghề và giám đốc doanh nghiệp kiểm toán.

      e) Các tài liệu khác theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.

      3. Căn cứ vào đối tượng và nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán, danh sách các doanh nghiệp kiểm toán nộp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, Hội đồng thẩm định doanh nghiệp kiểm toán xem xét, trình Tổng Kiểm toán nhà nước doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện. Văn phòng Kiểm toán nhà nước chủ trì phối hợp với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán giúp Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.

      Như vậy, thủ tục lựa chọn ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán như sau:

      Bước 1: Khi có nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán, Kiểm toán nhà nước công bố cơ quan, tổ chức cần ủy thác hoặc thuê kiểm toán.

      - Thủ tục, hồ sơ đăng ký nhận ủy thác hoặc thuê kiểm toán theo Luật Đấu thầu 2013.

      - Doanh nghiệp kiểm toán có đủ điều kiện, có nhu cầu nhận thực hiện ủy thác hoặc thuê kiểm toán (qua Văn phòng Kiểm toán nhà nước).

      - Hồ sơ gồm:

      + Đơn đề nghị được ủy thác hoặc thuê kiểm toán.

      + Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư) và Điều lệ công ty.

      + Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.

      + Danh sách khách hàng trong 03 năm trước liền kề và trong khoảng thời gian từ thời kỳ được kiểm toán đến thời điểm ký hợp đồng ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán.

      + Danh sách Kiểm toán viên đăng ký có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề của Bộ Tài chính cấp còn thời hạn kèm theo sơ yếu lý lịch, trong đó tóm tắt quá trình làm việc của kiểm toán viên hành nghề và giám đốc doanh nghiệp kiểm toán.

      + Các tài liệu khác theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước.

      Bước 2: Căn cứ vào đối tượng và nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán, danh sách các doanh nghiệp kiểm toán nộp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, Hội đồng thẩm định doanh nghiệp kiểm toán xem xét, trình Tổng Kiểm toán nhà nước doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện.

      Bước 3: Văn phòng Kiểm toán nhà nước chủ trì phối hợp với Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán giúp Tổng Kiểm toán nhà nước tổ chức lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu 2013.

      Thủ tục lựa chọn ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

      Hội đồng thẩm định doanh nghiệp kiểm toán gồm những ai?

      Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 quy định các thành viên của hội đồng thẩm định doanh nghiệp kiểm toán bao gồm:

      - Tổng Kiểm toán nhà nước hoặc Phó Tổng Kiểm toán nhà nước phụ trách đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có nhu cầu ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán - Chủ tịch Hội đồng.

      - Đại diện Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán (01 Lãnh đạo Vụ làm thành viên thường trực; 01 Lãnh đạo Phòng làm thành viên thư ký).

      - Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổng hợp - Thành viên.

      - Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước có nhu cầu ủy thác hoặc thuê kiểm toán - Thành viên.

      - Đại diện Lãnh đạo Vụ Pháp chế - Thành viên.

      - Đại diện Lãnh đạo Văn phòng Kiểm toán nhà nước - Thành viên.

      - Thành phần khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.

      Hợp đồng uỷ thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán có các nội dung chủ yếu nào?

      Tại Điều 11 Quy chế ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 1250/QĐ-KTNN năm 2023 quy định các nội dung chủ yếu có trong hợp đồng uỷ thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán, bao gồm:

      (1) Tên, địa chỉ của bên ủy thác hoặc thuê kiểm toán và bên được ủy thác hoặc thuê kiểm toán.

      (2) Nội dung ủy thác hoặc thuê kiểm toán.

      (3) Quy định về chuyên môn:

      - Chuẩn mực, quy trình kiểm toán áp dụng;

      - Quy định về đạo đức kiểm toán viên;

      - Quy định về giám sát hoạt động kiểm toán;

      - Quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán...

      (4) Trách nhiệm, quyền hạn của các bên.

      (5) Kết quả thực hiện hợp đồng.

      (6) Phí uỷ thác hoặc thuê kiểm toán và phương thức thanh toán.

      (7) Cam kết thực hiện và thời hạn hoàn thành; thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng.

      (8) Hiệu lực và thời hạn hợp đồng.

      (9) Các điều khoản khác (nếu có).

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn