Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu?
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu? Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu?
Tại Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC có quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) |
Đồng/lần |
50.000 |
2 |
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp |
|
|
a |
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
Đồng/bản |
20.000 |
b |
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp |
Đồng/bản |
40.000 |
c |
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp |
Đồng/báo cáo |
150.000 |
d |
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp |
Đồng/lần |
100.000 |
đ |
Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên |
Đồng/tháng |
4.500.000 |
Như vậy, mức lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
...
Như vậy, điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định.
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Trường hợp nào không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp?
Tại Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
Các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
d) Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.
2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
b) Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
c) Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.
Như vậy, trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
- Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
- Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký.
Trân trọng!