Các loại tài sản nào được phép dùng để góp vốn? Có cần phải góp đủ số vốn thực tế mà công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký không?

Các loại tài sản nào được phép dùng để góp vốn? Tài sản góp vốn phải được định giá như thế nào? Có cần phải góp đủ số vốn thực tế mà công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký không?

Các loại tài sản nào được phép dùng để góp vốn?

Căn cứ Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các loại tài sản góp vốn như sau:

Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

...

Như vậy, hiện có 08 loại tài sản được dùng đề góp vốn bao gồm:

- Đồng Việt Nam;

- Ngoại tệ tự do chuyển đổi;

- Vàng;

- Quyền sử dụng đất;

- Quyền sở hữu trí tuệ;

- Công nghệ;

- Bí quyết kỹ thuật;

- Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý: Các tài sản này chỉ đước phép sử dụng để góp vốn nếu cá nhân, tổ chức góp vốn có quyền sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản đó.

Các loại tài sản nào được phép dùng để góp vốn? Có cần phải góp đủ số vốn thực tế mà công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký không? (Hình từ Internet)

Tài sản góp vốn phải được định giá như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về định giá tài sản góp vốn thực hiện như sau:

- Tất cả tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng đều phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

- Đối với tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp: định giá theo 01 trong 02 cách sau:

+ Thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận;

+ Một tổ chức thẩm định giá định giá: Giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

+ Lưu ý: Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm kết thúc định giá. Đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

- Đối với tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động: định giá theo 01 trong 02 cách sau:

+ Chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá;

+ Một tổ chức thẩm định giá định giá: Giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

+ Lưu ý: Nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần liên đới góp thêm số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế tại thời điểm kết thúc định giá. Đồng thời liên đới chịu trách nhiệm thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

Có cần phải góp đủ số vốn thực tế mà công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký không?

Căn cứ khoản 2 khoản 3 khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận góp vốn:

Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

...

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

...

Như vậy, thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.

- Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

- Sau thời hạn quy định mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

+ Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

+ Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

+ Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kinh doanh có nộp lệ phí môn bài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2024 của doanh nghiệp nhà nước là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 113/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã?
lawnet.vn
Năm 2025, các ngành nào không thuộc phạm vi điều tra doanh nghiệp?
lawnet.vn
07 nội dung thu thập để điều tra doanh nghiệp năm 2025?
lawnet.vn
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh?
lawnet.vn
Mẫu 04/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu?
lawnet.vn
Mẫu 03/TNDN-DK tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp?
lawnet.vn
Quản tài viên là gì? Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên trong trường hợp nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;