Tiến sỹ luật có được miễn tập sự hành nghề luật sư không? Ai được miễn đào tạo nghề luật sư?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 03/11/2023

Xin hỏi: Tiến sỹ luật có được miễn tập sự hành nghề luật sư không? Ai được miễn đào tạo nghề luật sư?

    • Tiến sỹ luật có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?

      Tại Điều 16 Luật Luật sư 2006 có quy định về người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư như sau:

      Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư

      1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.

      2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.

      3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.

      Như vậy, tiến sĩ luật là một trong những đối tượng được miễn tập sự hành nghề luật sư.

      Tiến sỹ luật có được miễn tập sự hành nghề luật sư không? Ai được miễn đào tạo nghề luật sư? (Hình từ Internet)

      Luật sư bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp?

      Tại Điều 18 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định luật sư bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp sau:

      - Không còn đủ tiêu chuẩn luật sư:

      Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.

      - Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

      - Không còn thường trú tại Việt Nam;

      - Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;

      - Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;

      - Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;

      - Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;

      - Bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

      - Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;

      - Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

      Ai được miễn đào tạo nghề luật sư?

      Tại Điều 13 Luật Luật sư 2006 có quy định người được miễn đào tạo nghề luật sư bao gồm:

      - Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.

      - Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.

      - Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

      - Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.

      Giấy tờ chứng minh người được miễn đào tạo nghề luật sư bao gồm những giấy tờ gì?

      Tại Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BTP có quy định về giấy tờ chứng minh người được miễn đào tạo nghề luật sư bao gồm:

      - Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.

      - Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.

      - Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc;

      Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.

      - Bản sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.

      - Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn