Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch 2023 là bao nhiêu? Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch tối đa là bao nhiêu ngày?
Xin hỏi: Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch 2023 là bao nhiêu? Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch tối đa là bao nhiêu ngày?- Câu hỏi của anh Hiếu (Tp.HCM).
Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch 2023 là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC có quy định phí chứng thực như sau:
STT |
Nội dung thu |
Mức thu |
1 |
Phí chứng thực bản sao từ bản chính |
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính |
2 |
Phí chứng thực chữ ký |
10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
3 |
Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: |
|
a |
Chứng thực hợp đồng, giao dịch |
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
b |
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
c |
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực |
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch |
Như vậy, phí chứng thực hợp đồng, giao dịch hiện nay là:
- 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch đối với chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch đối với chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;
- 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch đối với sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
Mức phí này áp dụng khi chứng thực hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch 2023 là bao nhiêu? Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch tối đa là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch tối đa là bao nhiêu ngày?
Tại Điều 37 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch
Thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Như vậy, thời hạn chứng thực hợp đồng, giao dịch tối đa là 02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực. Tuy nhiên có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch được tiến hành như thế nào?
Tại Điều 36 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định trình tự, thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch được tiến hành như sau:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ:
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (kèm bản chính để đối chiếu)
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (kèm bản chính để đối chiếu)
Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
Bước 3: Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng;
Người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
Trân trọng!