Khoản tiền bảo đảm dự thầu của nhà thầu vi phạm về đấu thầu sẽ được nộp vào đâu?

Xin hỏi: Khoản tiền bảo đảm dự thầu của nhà thầu vi phạm về đấu thầu sẽ được nộp vào đâu?- Câu hỏi của anh Đạt (Điện Biên).

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là bao lâu?

Tại khoản 5 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu

...

5. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

6. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.

7. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.

Như vậy, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu cộng thêm 30 ngày.

Khoản tiền bảo đảm dự thầu của nhà thầu vi phạm về đấu thầu sẽ được nộp vào đâu? (Hình từ Internet)

Khoản tiền bảo đảm dự thầu của nhà thầu vi phạm về đấu thầu sẽ được nộp vào đâu?

Tại khoản 10 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định khoản tiền bảo đảm dự thầu không được hoàn trả do vi phạm về đấu thầu được xử lý như sau:

- Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

- Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh thì được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền;

- Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn đấu thầu do chủ đầu tư lựa chọn: phải nộp lại cho chủ đầu tư.

Chủ đầu tư quản lý, sử dụng khoản thu này như đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước và không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án đầu tư kinh doanh.

Trong trường hợp nào được áp dụng bảo đảm dự thầu?

Tại khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) có quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu

1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:

a) Đặt cọc;

b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

...

Như vậy, bảo đảm dự thầu được áp dụng trong 02 trường hợp:

Trường hợp 1: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

Trường hợp 2: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Thông tư 11/2024/TT-BKHĐT quy định tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo mức tự chủ về tài chính?
lawnet.vn
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài có được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp không?
lawnet.vn
Trường hợp nào áp dụng chào giá trực tuyến theo quy trình rút gọn? Thời điểm kết thúc chào giá trực tuyến có bắt buộc phải trong giờ hành chính không?
lawnet.vn
Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng gói thầu dịch vụ tư vấn mới nhất 2024?
lawnet.vn
Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định mẫu hồ sơ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu áp dụng từ ngày 15/6/2024?
lawnet.vn
Tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo mức tự chủ về tài chính theo Thông tư 11/2024/TT-BKHĐT?
lawnet.vn
Mẫu tờ khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất năm 2024?
lawnet.vn
Mẫu tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/ntnn? Tổ chức, cá nhân nào phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài?
lawnet.vn
Mẫu 03/NTNN tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ trên doanh thu?
lawnet.vn
Thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu là khi nào?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;