Đã có Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu?
Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu là Nghị định nào? Nhà thầu được hưởng nhiều loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thì có được hưởng nhiều loại ưu đãi không?
Đã có Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu?
Ngày 27/02/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Theo đó, Nghị định 24/2024/NĐ-CP sẽ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;
- Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 3 Điều 15 về chi phí trong lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 4 Điều 19 về năng lực, kinh nghiệm của thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định;
- Khoản 2 Điều 20 về các hình thức lựa chọn nhà thầu khác;
- Khoản 7 Điều 23 về chỉ định thầu;
- Khoản 4 Điều 29 về lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt;
- Khoản 4 Điều 36 về kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án;
- Khoản 2 Điều 39 về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 8 Điều 43 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu;
- Khoản 1 và khoản 5 Điều 50 về lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Khoản 7 Điều 53 về mua sắm tập trung;
- Khoản 3 và khoản 4 Điều 55 về lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế;
- Khoản 4 Điều 67 về ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;
- Khoản 6 Điều 70 về sửa đổi hợp đồng;
- Khoản 2 Điều 84 về trách nhiệm quản lý nhà nước về đấu thầu;
- Khoản 4 Điều 86 về thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu;
- Khoản 5 Điều 87 về xử lý vi phạm;
- Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong đấu thầu.
Các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu:
- Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Thẩm quyền quyết định việc mua sắm đối với dự toán mua sắm;
- Công khai thông tin trong hoạt động đấu thầu;
- Quản lý nhà thầu.
Lưu ý: Việc lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
Đã có Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu? (Hình từ Internet)
Nhà thầu được hưởng nhiều loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thì có được hưởng nhiều loại ưu đãi không?
Tại Điều 4 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc ưu đãi như sau:
Nguyên tắc ưu đãi
1. Nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc trong đánh giá về tài chính thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi có lợi nhất cho nhà thầu tương ứng với từng nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc đánh giá về tài chính.
2. Trường hợp tất cả các nhà thầu tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau hoặc tất cả các nhà thầu đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không cần tính ưu đãi để so sánh, xếp hạng.
3. Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; phi tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.
4. Nhà thầu phải chứng minh nhà thầu, hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu chào thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật Đấu thầu.
Như vậy, nhà thầu được hưởng nhiều loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thì không được hưởng nhiều loại ưu đãi mà chỉ được hưởng 01 loại ưu đãi có lợi nhất cho nhà thầu tương ứng với từng nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm khi tính ưu đãi.
Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng bao gồm những thông tin gì?
Tại Điều 17 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định về cơ sơ dữ liệu quốc gia về nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng như sau:
(1) Cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà thầu bao gồm:
- Thông tin về tình trạng pháp lý của nhà thầu;
- Thông tin về vi phạm của nhà thầu;
- Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, bao gồm:
+ Báo cáo tài chính hoặc tài liệu về doanh thu, tài sản ròng; tình hình thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế;
+ Nguồn lực tài chính; nhân sự chủ chốt; máy móc, thiết bị chủ yếu;
+ Hợp đồng đã và đang thực hiện, năng lực sản xuất, trong đó hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được công khai các nội dung chính;
- Thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu;
- Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, bao gồm các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 24/2024/NĐ-CP này và thông tin về quá trình thực hiện hợp đồng;
- Các thông tin khác về nhà thầu.
(2) Cơ sở dữ liệu quốc gia về chất lượng hàng hóa đã được sử dụng bao gồm các thông tin sau:
- Tên hàng hóa;
- Xuất xứ, hãng sản xuất, ký mã hiệu, nhãn mác;
- Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu;
- Chủ đầu tư, đơn vị sử dụng hàng hóa;
- Chất lượng hàng hóa theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 18 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;
- Các thông tin khác.
Trân trọng!