Biện pháp đảm bảo dự thầu áp dụng trong trường hợp nào?

Công ty tôi muốn đăng ký dự thầu vào một công trình nhưng nhận được thông báo là phải có bảo đảm dự thầu. Đề nghị Luật sư tư vấn, bảo đảm dự thầu áp dụng trong trường hợp nào và giá trị bảo đảm là bao nhiêu? (Trần Văn Nam – Hải Phòng)

Luật gia Nguyễn Tùng Hoa - Công ty Luật TNHH Everest - trả lời:

Chúng tôi trích dẫn một số quy định của pháp luật để anh tham khảo, như sau:

Luật Đấu thầu năm 2013 quy định :

“Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu” (khoản 1 Điều 4)

"1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:

a) Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;

b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày” (Điều 11)

Như vậy, khi nộp hồ sơ dự thầu, công ty dự thầu (nhà thầu) phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu bằng một trong các phương thức đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh áp dụng trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu năm 2013. Đồng thời, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định tại khoản 3 điều 11 của luật này.

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đặc biệt mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư chữ ký điện tử là gì? Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các mẫu văn bản liên quan đến thủ tục đầu tư đặc biệt năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dự án PPP là hợp đồng gì? Hợp đồng dự án PPP gồm các loại hợp đồng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án PPP là dự án gì? Những dự án PPP nào được phân loại theo thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được áp dụng đối với gói thầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, có bao nhiêu hình thức, phương thức lựa chọn nhà đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Đấu thầu trước là gì? Gói thầu nào có thể thực hiện đấu thầu trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách ngành, nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh được khuyến khích đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;