Đã có Bộ tiêu chí yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát?

An toàn thông tin mạng là gì? Bộ tiêu chí yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát được quy định như thế nào?

Đã có Bộ tiêu chí yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát?

Ngày 07/5/2024, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định 724/QĐ-BTTTT năm 2024 về Bộ tiêu chí về yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát.

Theo đó, Bộ tiêu chí yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát như sau:

(1) Yêu cầu về tài liệu

Có tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm cho người sử dụng.

(2) Quản lý xác thực

- Phòng chống tấn công vét cạn

+ Có chức năng quản trị hệ thống cho phép thay đổi thời gian khóa, số lần đăng nhập sai và khoảng thời gian đăng nhập sai liên tục; Thiết lập mặc định khóa không cho đăng nhập trong vòng 5 phút, sau khi đăng nhập thất bại 5 lần liên tục trong khoảng thời gian 30 giây hoặc ngắn hơn.

+ Chỉ thông tin cho người sử dụng nội dung đăng nhập thành công/thất bại mà không có nội dung khác làm cơ sở thực hiện tấn công vét cạn.

- Quản lý mật khẩu an toàn

+ Có chức năng yêu cầu người dùng bắt buộc thay đổi mật khẩu mặc định hoặc mật khẩu khởi tạo khi sử dụng thiết bị lần đầu tiên.

+ Có chức năng kiểm soát mật khẩu an toàn. Mật khẩu được tạo ra phải có yêu cầu về độ phức tạp đối với mật khẩu (mật khẩu phải có độ dài tối thiểu 8 ký tự, có chữ hoa, chữ thường, chữ số, ký tự đặc biệt).

+ Sử dụng hàm băm SHA-256 hoặc cao hơn.

- Khởi tạo mật khẩu mặc định an toàn

Mật khẩu khởi tạo mặc định trên thiết bị camera và các dịch vụ liên kết (nếu có) phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Có độ dài tối thiểu 8 ký tự, có chữ hoa, chữ thường, chữ số, ký tự đặc biệt.

+ Cơ chế khởi tạo mật khẩu sử dụng phương pháp sinh mã có giá trị ngẫu nhiên.

+ Cơ chế khởi tạo mật khẩu không dùng các thông tin công khai (ví dụ: địa chỉ MAC; chuỗi định danh Wifi SSID; tên sản phẩm; loại sản phẩm;...).

+ Là khác nhau đối với mỗi thiết bị camera khác nhau.

- Quản lý xác thực

+ Có chức năng xác thực cho phép xác thực nhiều loại đối tượng khác nhau như người dùng hoặc thiết bị với thiết bị với loại giá trị xác thực khác nhau.

+ Mật khẩu lưu trữ trên camera phải được mã hóa.

(3) Quản lý lỗ hổng bảo mật

- Yêu cầu đối với hệ thống quản lý lỗ hổng của thiết bị

Nhà sản xuất có hệ thống trực tuyến cho phép tiếp nhận và công bố thông tin về lỗ hổng của thiết bị tới người sử dụng.

- Yêu cầu đối với thông tin công bố lỗ hổng bảo mật của thiết bị

+ Có mô tả về lỗ hổng, phân loại và xác định mức độ nghiêm trọng;

+ Có mô tả về các phiên bản bị ảnh hưởng.

+ Có hướng dẫn cập nhật, xử lý lỗ hổng.

(4) Quản lý và thực hiện cập nhật

- Yêu cầu đối với hệ thống quản lý cập nhật

Nhà sản xuất có hệ thống trực tuyến cho phép:

+ Công bố thông tin về các phiên bản cập nhật.

+ Quản lý và thực hiện cập nhật đối với các thiết bị camera có chức năng kết nối Internet.

- Yêu cầu đối với thông tin của phiên bản cập nhật

Thông tin phiên bản cập nhật bao gồm tối thiểu các thông tin:

+ Phiên bản phần mềm hệ thống.

+ Mã kiểm tra an toàn đối với phần mềm hệ thống.

+ Có mô tả về thông tin phần mềm hệ thống được cập nhật.

- Yêu cầu đối với chức năng cập nhật phiên bản qua Internet

+ Chức năng cập nhật phải được thực hiện qua kênh kết nối mạng an toàn có phương pháp mã hóa an toàn đáp ứng yêu cầu tại Mục 6.1 tài liệu này.

+ Có chức năng xác thực trước khi thực hiện cập nhật.

+ Có chức năng thông báo khi có phiên bản cập nhật mới khi người dùng đăng nhập, quản trị thiết bị.

+ Có chức năng thiết lập cho phép thiết bị tự động cập nhật bản vá từ nhà sản xuất.

+ Có chức năng kiểm tra tính nguyên vẹn của bản cập nhật có sử dụng chữ ký số của nhà sản xuất.

(5) Quản lý phiên an toàn

- Quản lý phiên đăng nhập

Thiết bị camera, ứng dụng giao tiếp với người sử dụng có chức năng lựa chọn timeout cho phép tự động đăng xuất ứng dụng sau một khoảng thời gian.

- Tạo khóa phiên an toàn

Tạo khóa phiên cho người sử dụng khi đăng nhập thành công đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Khóa phiên không có khả năng bị tấn công vét cạn.

+ Khóa phiên không được sinh cố định, có yếu tố ngẫu nhiên.

+ Khóa phiên không có khả năng bị khôi phục:

+ Có chức năng yêu cầu hủy phiên đăng nhập hoặc hủy phiên đăng nhập cũ khi người dùng đăng nhập lại.

(6) Quản lý kênh giao tiếp

- Yêu cầu đối với các giao tiếp kết nối an toàn

+ Sử dụng các phương pháp mã hóa dựa trên các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.

+ Phương pháp mã hóa sử dụng phiên bản không tồn tại lỗ hổng, điểm yếu an toàn thông tin mạng được công bố bởi các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài.

- Truy cập cấu hình thiết bị an toàn

+ Sử dụng kênh bảo mật an toàn trước khi thực hiện truy cập, cấu hình thiết bị.

+ Kiểm soát truy cập cấu hình thiết bị:

i. Cấp quyền truy cập tối thiểu (chỉ phục vụ việc cấu hình và quản trị thiết bị) với đối tượng xác thực thành công.

ii. Không cấp quyền truy cập đối với đối tượng xác thực thất bại. iii. Không cấp quyền truy cập đối với đối tượng chưa xác thực.

+ Từ chối đối tượng xác thực (người và máy) truy cập khi camera ở trạng thái hoạt động ban đầu đối với:

i. Đối tượng xác thực thành công nhưng không có đủ quyền truy cập.

ii. Đối tượng xác thực thất bại.

iii. Đối tượng chưa xác thực.

Ngoại lệ: Tất cả yêu cầu trên không áp dụng đối với các dịch vụ hệ thống, phục vụ hoạt động của thiết bị camera như: ARP; DHCP; DNS; ICMP; NTP;...

(7) Quản lý giao diện

- Bảo mật thông tin xác thực

Ở trạng thái hoạt động ban đầu, khi người sử dụng chưa được xác thực, giao diện mạng của thiết bị chỉ cung cấp các thông tin công khai liên quan đến vận hành và sử dụng thiết bị.

- Quản lý giao diện logic và mạng

+ Các giao diện logic và mạng được kích hoạt khi thiết bị ở trạng thái hoạt động ban đầu phải có mô tả mục đích sử dụng, để giải thích tại sao giao diện được kích hoạt.

+ Có chức năng cho phép kích hoạt hoặc vô hiệu hóa giao diện theo mô tả.

- Quản lý giao diện gỡ lỗi

Giao diện gỡ lỗi phải được mặc định vô hiệu hóa.

- Quản lý giao diện vật lý

+ Có chức năng vô hiệu hóa các cổng kết nối vật lý khi không sử dụng.

+ Tất cả giao diện vật lý mà không sử dụng phải được vô hiệu hóa truy cập ở chế độ cài đặt gốc.

(8) Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu người sử dụng

- Bảo vệ dữ liệu cá nhân

Thiết bị camera và các dịch vụ liên kết có tối thiểu tính năng cho phép thiết lập, cấu hình địa điểm tại Việt Nam đối với việc xử lý, lưu trữ và khai thác dữ liệu (như: trên thẻ nhớ/thiết bị ngoại vi, dịch vụ điện toán đám mây đặt tại Việt Nam,...) nhằm đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Cảm biến thu thập dữ liệu

Tài liệu hướng dẫn sử dụng (hoặc tài liệu tương đương được công bố công khai) phải liệt kê danh mục các cảm biến được sử dụng bởi thiết bị camera và mô tả chức năng, nguyên lý hoạt động của từng cảm biến được thiết bị camera sử dụng.

- Thông báo liên quan đến bảo vệ dữ liệu cá nhân

Trong quá trình khởi tạo, thiết lập, cấu hình thiết bị, phải có giao diện thông báo cho người sử dụng về địa điểm (quốc gia) lưu trữ và xử lý dữ liệu được thu thập bởi thiết bị camera và các dịch vụ liên kết.

- Xóa dữ liệu trên thiết bị camera

+ Có chức năng cho phép người sử dụng xóa dữ liệu được thu thập và lưu trữ trên thiết bị camera.

+ Có chức năng thông báo cho người sử dụng xóa dữ liệu thành công/thất bại trên thiết bị khi thực hiện chức năng xóa.

+ Có chức năng xác nhận người dùng đồng ý xóa dữ liệu trước khi thực hiện xóa.

- Xóa dữ liệu trên dịch vụ liên kết

+ Có chức năng cho phép người sử dụng xóa dữ liệu lưu trữ trên các dịch vụ liên kết.

+ Có chức năng thông báo cho người sử dụng xóa dữ liệu thành công/thất bại trên các dịch vụ liên kết khi thực hiện chức năng xóa.

+ Có chức năng cho phép người sử dụng thiết lập thời gian xóa dữ liệu tự động dữ liệu trên dịch vụ liên kết. Thời gian xóa được người sử dụng thiết lập trên camera hoặc theo thời gian mặc định của nhà sản xuất.

d) Có chức năng xác nhận người sử dụng đồng ý xóa dữ liệu trước khi thực hiện xóa.

(9) An toàn ứng dụng

Thiết bị camera phải có các tính năng sau:

+ Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào do người sử dụng nhập hoặc qua giao diện lập trình.

+ Ngăn chặn quá trình xử lý dữ liệu đầu vào vi phạm điều kiện lọc đã định nghĩa trước theo nhà sản xuất.

+ Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu để ngăn chặn các dạng tấn công vào giao diện của thiết bị. Các dạng tấn công bao gồm nhưng không giới hạn những dạng sau: SQL Injection; OS Command Injection; XPath Injection; Remote File Inclusion (RFI); Local File Inclusion (LFI); Cross-Site Scripting (XSS); Cross- Site Request Forgery (CSRF).

(10) Khả năng tự khôi phục lại hệ thống bình thường sau sự cố

Trong trường hợp thiết bị phải khởi động lại do có lỗi phát sinh (ngoại trừ lỗi phần cứng), thiết bị đảm bảo hoạt động bình thường trong lần khởi động kế tiếp.

Đã có Bộ tiêu chí yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản cho camera giám sát? (Hình từ Internet)

An toàn thông tin mạng là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật An toàn thông tin mạng 2015 giải thích về an toàn thông tin mạng như sau:

An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin.

Hệ thống thông tin mạng có mấy cấp độ an toàn?

Tại Điều 21 Luật An toàn thông tin mạng 2015 quy định vè phân loại cấp độ an toàn hệ thống thông tin mạng như sau:

- Cấp độ 1 là cấp độ mà khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại tới quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân nhưng không làm tổn hại tới lợi ích công cộng, trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia;

- Cấp độ 2 là cấp độ mà khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại nghiêm trọng tới quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc làm tổn hại tới lợi ích công cộng nhưng không làm tổn hại tới trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia;

- Cấp độ 3 là cấp độ mà khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại nghiêm trọng tới sản xuất, lợi ích công cộng và trật tự, an toàn xã hội hoặc làm tổn hại tới quốc phòng, an ninh quốc gia;

- Cấp độ 4 là cấp độ mà khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại đặc biệt nghiêm trọng tới lợi ích công cộng và trật tự, an toàn xã hội hoặc làm tổn hại nghiêm trọng tới quốc phòng, an ninh quốc gia;

- Cấp độ 5 là cấp độ mà khi bị phá hoại sẽ làm tổn hại đặc biệt nghiêm trọng tới quốc phòng, an ninh quốc gia.

Việc phân loại cấp độ an toàn hệ thống thông tin là để áp dụng biện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm bảo vệ hệ thống thông tin phù hợp theo cấp độ.

Xem thêm danh sách bài mới cập nhật:>>>

Công chức tập sự có được trả lương không? Thời gian tập sự là bao lâu?

Lao động nam có vợ sinh con thì có được hưởng trợ cấp không? Mức hưởng là bao nhiêu?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm những giấy tờ gì? Giấy phép xây dựng công trình bị thu hồi khi nào?

Khi nào không được xử lý kỷ luật người lao động? Có được cắt lương thay việc xử lý kỷ luật người lao động không?

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 50/2024/TT-NHNN quy định về an toàn, bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Trang thông tin điện tử có bao nhiêu loại? Trang thông tin điện tử nào không phải cấp phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 25/12/2024, không xác thực tài khoản trò chơi điện tử bằng số điện thoại sẽ không được chơi?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào tên miền bị xử lý tạm ngừng hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Trò chơi điện tử trên mạng được phân loại theo các độ tuổi thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Công thương yêu cầu sàn thương mại điện tử Temu tuân thủ pháp luật Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Temu là gì? Temu của nước nào? Sàn giao dịch thương mại điện tử hoạt động theo hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 137/2024/NĐ-CP quy định về giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước và hệ thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục công nghệ cấm chuyển giao mới nhất năm 2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;