Từ 01/01/2025, thành lập thị xã Phong Điền thuộc thành phố Huế?

Từ 01/01/2025, thành lập thị xã Phong Điền thuộc thành phố Huế? Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã?

Từ 01/01/2025, thành lập thị xã Phong Điền thuộc thành phố Huế?

Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15 năm 2024 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025. Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15 năm 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Tại Điều 2 Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15 năm 2024 quy định thành lập thị xã Phong Điền, thành phố Huế trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 945,66 km2 và quy mô dân số là 105.597 người của huyện Phong Điền.

Sau khi thành lập, thị xã Phong Điền có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 06 phường: Phong An, Phong Hải, Phong Hiền, Phong Hòa, Phong Phú, Phong Thu và 06 xã: Phong Bình, Phong Chương, Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Thạnh, Phong Xuân.

Thị xã Phong Điền giáp thị xã Hương Trà, huyện A Lưới, huyện Quảng Điền; tỉnh Quảng Trị và Biển Đông. Thành lập các phường và sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Phong Điền như sau:

[1] Thành lập phường Phong Thu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 18,75 km2, quy mô dân số là 8.155 người của thị trấn Phong Điền và toàn bộ diện tích tự nhiên là 26,59 km2, quy mô dân số là 3.654 người của xã Phong Thu.

Sau khi thành lập, phường Phong Thu có diện tích tự nhiên là 45,34 km2 và quy mô dân số là 11.809 người.

[2] Thành lập phường Phong Hải trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 12,69 km2, quy mô dân số là 5.067 người của xã Điền Hải và toàn bộ diện tích tự nhiên là 5,47 km2, quy mô dân số là 4.026 người của xã Phong Hải.

Sau khi thành lập, phường Phong Hải có diện tích tự nhiên là 18,16 km2 và quy mô dân số là 9.093 người.

[3] Thành lập phường Phong Phú trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,61 km2, quy mô dân số là 5.561 người của xã Điền Lộc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 13,55 km2, quy mô dân số là 4.571 người của xã Điền Hòa.

Sau khi thành lập, phường Phong Phú có diện tích tự nhiên là 27,16 km2 và quy mô dân số là 10.132 người.

[4] Thành lập phường Phong An trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 32,38 km2 và quy mô dân số là 13.924 người của xã Phong An.

[5] Thành lập phường Phong Hiền trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 39,48 km2 và quy mô dân số là 7.823 người của xã Phong Hiền.

[6] Thành lập phường Phong Hòa trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên là 34,27 km2 và quy mô dân số là 8.334 người của xã Phong Hòa.

[7] Thành lập xã Phong Thạnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 17,26 km2, quy mô dân số là 3.114 người của xã Điền Hương và toàn bộ diện tích tự nhiên là 16,43 km2, quy mô dân số là 3.124 người của xã Điền Môn.

Sau khi thành lập, xã Phong Thạnh có diện tích tự nhiên là 33,69 km2 và quy mô dân số là 6.238 người.

Từ 01/01/2025, thành lập thị xã Phong Điền thuộc thành phố Huế?

Từ 01/01/2025, thành lập thị xã Phong Điền thuộc thành phố Huế? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã?

Căn cứ Điều 18 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã như sau:

- Quy mô dân số từ 50.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 50.000 người thì cứ thêm 3.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.

- Diện tích tự nhiên từ 70 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 70 km2 thì cứ thêm 05 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.

- Số đơn vị hành chính trực thuộc:

+ Có từ 08 đơn vị hành chính cấp xã trở xuống được tính 2 điểm; trên 08 đơn vị hành chính cấp xã thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;

+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 30% trở xuống được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:

+ Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm.

Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 50% trở xuống được tính 3 điểm; trên 50% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm;

+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;

+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm;

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Tỷ lệ số đơn vị hành chính cấp xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế từ 55% trở xuống được tính 1 điểm; trên 55% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Tỷ lệ số hộ dân cư được dùng nước sạch từ 60% trở xuống được tính 1 điểm; trên 60% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm;

+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều từ 4% trở lên được tính 1 điểm; dưới 4% thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.

- Các yếu tố đặc thù:

+ Dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;

+ Thị xã vùng cao được tính 1 điểm; thị xã miền núi được tính 0,5 điểm;

+ Có từ 10% đến 20% đơn vị hành chính cấp xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền được tính 0,5 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm;

+ Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1 điểm.

Tiêu chuẩn quy mô dân số của thị xã là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn của thị xã:

Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã
1. Quy mô dân số từ 100.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 200 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 50% trở lên.
4. Đã được công nhận là đô thị loại III hoặc loại IV; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị xã đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại III hoặc loại IV.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, tiêu chuẩn quy dân số của thị xã là từ 100.000 người trở lên.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;