Tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước được quy định như thế nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 06/12/2023

Cho tôi hỏi tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Thưởng (Hà Nội)

    • Thanh toán tiền chi phí đi lại của người đi công tác gồm các khoản nào?

      Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định thanh toán tiền chi phí đi lại:

      Thanh toán tiền chi phí đi lại

      1. Thanh toán theo hóa đơn thực tế:

      a) Người đi công tác được thanh toán tiền chi phí đi lại bao gồm:

      - Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.

      - Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).

      - Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.

      - Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.

      - Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.

      Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cử người đi công tác và cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.

      ...

      Như vậy, thanh toán tiền chi phí đi lại trong công tác phí gồm các khoản sau:

      - Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe;

      - Vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.

      - Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác;

      - Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.

      - Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.

      - Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.

      Lưu ý: Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản chi phí này.

      Ngoài ra, dựa trên quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao thì thủ trưởng xem xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được đi công tác bằng phương tiện máy bay, tàu hoả, xe ô tô hoặc phương tiện công cộng hoặc các phương tiện khác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm công tác phí và hiệu quả.

      Tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

      Tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước được quy định như thế nào?

      Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước như sau:

      [1] Đối với các đối tượng Lãnh đạo cấp cao (trên cấp Bộ trưởng) thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

      [2] Hạng ghế thương gia (Business class hoặc C class) dành cho đối tượng:

      - Chủ tịch nước, Phó chủ tịch nước;

      - Chủ tịch Quốc hội, Phó chủ tịch Quốc hội;

      - Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ;

      - Chánh án Toà án nhân dân tối cao;

      - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

      - Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

      - Chủ tịch Hội đồng dân tộc;

      - Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội;

      - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;

      - Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

      - Kiểm sát viên cao cấp;

      - Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội;

      - Phó Chủ nhiệm Uỷ ban của Quốc hội

      - Trưởng ban thuộc Uỷ ban thường vụ Quốc hội

      - Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

      - Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

      - Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương

      - Phó Trưởng ban thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

      - Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân tối cao:

      + Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao

      + Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

      + Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao

      - Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao:

      + Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

      + Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

      + Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

      - Chủ tịch Hội đồng nhân dâncấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

      - Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách, Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách

      - Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân

      - Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

      - Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

      - Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân

      - Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân

      - Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

      - Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

      - Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp tỉnh:

      + Chánh án, Phó Chánh án

      + Chánh Toà, Phó Chánh Toà

      - Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

      + Viện trưởng, Phó Viện trưởng

      + Trưởng phòng nghiệp vụ, Phó trưởng phòng nghiệp vụ

      - Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện

      - Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện;

      - Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện, Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân cấp huyện;

      - Các chức danh lãnh đạo thuộc Toà án nhân dân cấp huyện: Chánh án; Phó Chánh án

      - Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện: Viện trưởng; Phó Viện trưởng

      - Bộ trưởng và các chức danh tương đương;

      - Thứ trưởng và cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên;

      - Phó trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội ở Trung ương;

      - Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

      [3] Hạng ghế thường: Dành cho các đối tượng còn lại.

      Công tác phí của người lao động có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?

      Căn cứ điểm đ.4 khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế:

      Các khoản thu nhập chịu thuế

      Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

      ...

      2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

      Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

      ...

      đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

      ...

      đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau:

      ...

      đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

      ...

      Như vậy, mức khoán chi công tác phí áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thi không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.

      Trường hợp công ty chi cho người lao động cao hơn mức khoán chi thì phần chi cao hơn mức khoán chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    • Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Tải về
    • Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC Tải về
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn