Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trong Quân đội nhân dân trước thời hạn từ ngày 03/03/2025?

Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trong Quân đội nhân dân trước thời hạn từ ngày 03/03/2025? Số lượng đại tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trong Quân đội nhân dân trước thời hạn từ ngày 03/03/2025?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 59/2025/NĐ-CP quy định tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn:

Điều 5. Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn
1. Sĩ quan được xem xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn, khi:
a) Có đủ tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này nhưng cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm một bậc. Thời điểm xem xét sau khi sĩ quan có quyết định khen thưởng;
b) Lập thành tích xuất sắc được tặng thưởng một trong các hình thức: Huân chương Độc lập hạng Nhì, hạng Ba; Huân chương Quân công hạng Nhì, hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Nhì, hạng Ba; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì, hạng Ba; Huân chương Chiến công hạng Nhì, hạng Ba; Huân chương Dũng cảm. Thời gian thăng quân hàm trước thời hạn không quá 24 tháng.
2. Trường hợp đặc biệt chưa quy định tại khoản 1 Điều này do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Như vậy, tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trong Quân đội nhân dân trước thời hạn như sau:

[1] Sĩ quan được xem xét thăng quân hàm cấp tướng trước thời hạn, khi:

- Có đủ tiêu chí, tiêu chuẩn thăng quân hàm cấp tướng vượt bậc nhưng cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm một bậc. Thời điểm xem xét sau khi sĩ quan có quyết định khen thưởng;

- Lập thành tích xuất sắc được tặng thưởng một trong các hình thức:

+ Huân chương Độc lập hạng Nhì, hạng Ba

+ Huân chương Quân công hạng Nhì, hạng Ba

+ Huân chương Lao động hạng Nhì, hạng Ba

+ Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì, hạng Ba

+ Huân chương Chiến công hạng Nhì, hạng Ba

+ Huân chương Dũng cảm.

Lưu ý: Thời gian thăng quân hàm trước thời hạn không quá 24 tháng.

[2] Trường hợp đặc biệt chưa quy định tại [1] do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trong Quân đội nhân dân trước thời hạn từ ngày 03/03/2025?

Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng quân hàm cấp tướng trong Quân đội nhân dân trước thời hạn từ ngày 03/03/2025? (Hình từ Internet)

Số lượng đại tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 15 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan:

Điều 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng, số lượng không quá 03, bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, số lượng không quá 14, bao gồm:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 06;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ số lượng không quá 03;
Giám đốc, Chính ủy Học viện Quốc phòng;
c) Các chức vụ, chức danh có cấp bậc quân hàm cao nhất là Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: số lượng không quá 398;
d) Các chức vụ, chức danh quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 1 Điều 11 của Luật này và các chức vụ, chức danh tương đương có cấp bậc quân hàm cao nhất là cấp Tá, cấp Úy.
[...]

Theo quy định trên, số lượng đại tướng trong Quân đội nhân dân Việt Nam không quá 03, bao gồm:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

- Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

Sĩ quan Quân đội nhân dân có tiêu chuẩn gì?

Căn cứ Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được bổ sung bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2024 quy định tiêu chuẩn của sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:

[1] Tiêu chuẩn chung:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm

[2] Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ, chức danh của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;