Đã có Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức?

Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức như thế nào? Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức như thế nào? Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024 cụ thể ra sao?

Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức?

Ngày 27/6/2024, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 04/2024/TT-BNV quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức.

Một số nội dung nổi bật có trong Thông tư 04/2024/TT-BNV có thể kể đến như:

- Trong thời gian chưa thực hiện trả lương theo chức vụ, chức danh theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được dự thi, xét nâng ngạch tương ứng với mức độ phức tạp của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý nhưng không tính vào cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức.

- Bổ sung quy định về:

+ Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ

+ Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác

Thông tư 04/2024/TT-BNV có hiệu lực thi hành kể từ 15/8/2024.

Thông tư 04/2024/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức? (Hình từ Internet)

Trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BNV một số cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV, trình tự xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:

Bước 1: Người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức xác định tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch công chức tại cơ quan, tổ chức, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Bước 2: Người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phê duyệt cơ cấu ngạch công chức phù hợp với mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.

Bước 3: Bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tham mưu, giúp người đứng đầu thực hiện việc xác định số lượng ngạch công chức và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Quy định mới tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể từ 15/8/2024 cụ thể ra sao?

Tại Điều 2a, Điều 2b, Điều 2c và Điều 2d Thông tư 13/2022/TT-BNV được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 15/08/2024 đã bổ sung tỷ lệ ngạch công chức theo từng chuyên ngành cụ thể như sau:

(1) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:

- Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ:

+ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ phần trăm (%) các ngạch còn lại.

- Đối với tổ chức thuộc, trực thuộc tổng cục:

+ Đối với tổ chức cấp vụ và tương đương thuộc tổng cục

+ Ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương: Tối đa 30%;

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

- Đối với tổ chức trực thuộc tổng cục được tổ chức tại địa phương theo ngành dọc

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

(2) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương:

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 50%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

- Đối với các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân tỉnh trực thuộc Trung ương:

+ Ngạch chuyên viên chính và tương đương: Tối đa 40%;

+ Ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương: Tỷ lệ % các ngạch còn lại.

(3) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện

Công chức của các cơ quan chuyên môn và cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện giữ các ngạch chuyên viên và tương đương, cán sự và tương đương, nhân viên và tương đương phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm.

(4) Tỷ lệ ngạch công chức của cơ quan, tổ chức khác

Đối với các cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của Đảng, của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giao biên chế công chức nhưng không thuộc đối tượng tại (1), (2), (3) nêu trên thì người đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định áp dụng tỷ lệ % ngạch công chức quy định tại (1), (2), (3) phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô hoạt động của cơ quan sử dụng công chức.

 

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam - 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành?
Hỏi đáp Pháp luật
56 Đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức cấp xã gồm những chức danh nào? Tiêu chuẩn của cán bộ cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức thi đua của Dân quân tự vệ từ ngày 22/12/2024? Phạm vi tổ chức thi đua của Dân quân tự vệ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước của Đảng độ tuyệt mật từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ tiền thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng từ ngày 22/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định và hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;