Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 25/07/2023

Xin hỏi: Từ ngày 05/9/2023, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Tâm (Hà Nội).

    • Đối tượng nào được hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng?

      Tại Điều 3 Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020 có quy định đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng

      (1) Người có công với cách mạng bao gồm:

      - Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

      - Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

      - Liệt sỹ;

      - Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

      - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

      - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

      - Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

      - Bệnh binh;

      - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

      - Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

      - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

      - Người có công giúp đỡ cách mạng.

      (2) Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ.

      Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

      Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng mới nhất hiện nay?

      Tại Điều 3 Nghị định 75/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 55/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('897CC', '393238');" target='_blank'>Nghị định 55/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 05/9/2023) có quy định về việc tăng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng như sau:

      Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi

      1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.055.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn).

      2. Mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.

      Như vậy, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng từ ngày 05/9/2023 là 2.055.000 đồng (tăng 431.000 đồng so với Nghị định 75/2021/NĐ-CP là 1.624.000 đồng).

      Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng áp dụng từ 05/9/2023?

      Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('897CC', '393238');" target='_blank'>Nghị định 55/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 05/9/2023) có quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng như sau:

      MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG

      STT

      Đối tượng

      Mức trợ cấp, phụ cấp

      Trợ cấp

      Phụ cấp

      1

      Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân

      1.1

      Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

      Diện thoát ly

      2.297.000

      390.000/01 thâm niên

      Diện không thoát ly

      3.899.000

      1.2

      Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần:

      Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

      2.055.000

      Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

      1.644.000

      2

      Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

      2.1

      Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

      2.125.000

      2.2

      Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần:

      Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

      1.153.000

      Vợ hoặc chồng sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

      1.644.000

      3

      Thân nhân liệt sĩ:

      3.1

      Thân nhân của 01 liệt sĩ

      2.055.000

      3.2

      Thân nhân của 02 liệt sĩ

      4.110.000

      3.3

      Thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên

      6.165.000

      3.4

      Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ hoặc chồng liệt sĩ sống cô đơn; con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng

      1.644.000

      3.5

      Vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống hoặc vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

      2.055.000

      4

      Bà mẹ Việt Nam anh hùng

      6.165.000

      1.722.000

      Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

      2.055.000

      5

      Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

      1.722.000

      6

      Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B và thân nhân

      6.1

      Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B

      Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

      Phụ lục II

      Thương binh loại B

      Phụ lục III

      Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

      1.031.000

      Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

      2.113.000

      Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên ở gia đình

      2.055.000

      Người phục vụ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng ở gia đình

      2.640.000

      6.2

      Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên:

      Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

      1.153.000

      Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

      1.644.000

      7

      Bệnh binh và thân nhân

      7.1

      Bệnh binh:

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 50%

      2.145.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 51% - 60%

      2.673.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 70%

      3.406.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 71% - 80%

      3.927.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% - 90%

      4.700.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 91% - 100%

      5.235.000

      Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

      1.031.000

      Bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

      2.055.000

      Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

      2.055.000

      Người phục vụ bệnh binh ở gia đình có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

      2.640.000

      7.2

      Thân nhân của bệnh binh:

      Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

      1.153.000

      Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

      1.644.000

      8

      Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và thân nhân

      8.1

      Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% - 40%

      1.562.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% - 60%

      2.610.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% - 80%

      3.658.000

      Có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

      4.685.000

      Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

      1.031.000

      Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

      2.055.000

      Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên sống ở gia đình

      2.055.000

      8.2

      Thân nhân của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

      Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, con chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng

      1.153.000

      Cha đẻ, mẹ đẻ sống cô đơn, vợ hoặc chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động sống cô đơn, con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên từ trần được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

      1.644.000

      Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%

      1.233.000

      Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

      2.055.000

      9

      Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

      1.233.000

      10

      Người có công giúp đỡ cách mạng:

      10.1

      Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945 được hưởng trợ cấp hằng tháng

      2.055.000

      10.2

      Người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến được hưởng trợ cấp hằng tháng

      1.208.000

      10.3

      Trường hợp người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, người được tặng hoặc người trong gia đình được tặng Huân chương Kháng chiến sống cô đơn thì được hưởng thêm trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

      1.644.000

      11

      Trợ cấp ưu đãi hằng tháng khi theo học tại các cơ sở phổ thông dân tộc nội trú, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học:

      11.1

      Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; thân nhân liệt sĩ; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con của bệnh binh, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên

      2.055.000

      11.2

      Con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%; con của bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%

      1.031.000

      Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh áp dụng từ 05/9/2023?

      Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('897CC', '393238');" target='_blank'>Nghị định 55/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 05/9/2023) có quy định mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau:

      STT

      Tỷ lệ tổn thương cơ thể

      Mức hưởng trợ cấp

      STT

      Tỷ lệ tổn thương cơ thể

      Mức hưởng trợ cấp

      1

      21%

      1.384.000

      21

      41%

      2.702.000

      2

      22%

      1.451.000

      22

      42%

      2.766.000

      3

      23%

      1.513.000

      23

      43%

      2.829.000

      4

      24%

      1.580.000

      24

      44%

      2.899.000

      5

      25%

      1.648.000

      25

      45%

      2.965.000

      6

      26%

      1.712.000

      26

      46%

      3.031.000

      7

      27%

      1.777.000

      27

      47%

      3.095.000

      8

      28%

      1.846.000

      28

      48%

      3.161.000

      9

      29%

      1.908.000

      29

      49%

      3.229.000

      10

      30%

      1.977.000

      30

      50%

      3.293.000

      11

      31%

      2.041.000

      31

      51%

      3.361.000

      12

      32%

      2.109.000

      32

      52%

      3.427.000

      13

      33%

      2.174.000

      33

      53%

      3.490.000

      14

      34%

      2.240.000

      34

      54%

      3.557.000

      15

      35%

      2.308.000

      35

      55%

      3.624.000

      16

      36%

      2.371.000

      36

      56%

      3.691.000

      17

      37%

      2.435.000

      37

      57%

      3.753.000

      18

      38%

      2.505.000

      38

      58%

      3.821.000

      19

      39%

      2.571.000

      39

      59%

      3.889.000

      20

      40%

      2.635.000

      40

      60%

      3.953.000

      STT

      Tỷ lệ tổn thương cơ thể

      Mức hưởng trợ cấp

      STT

      Tỷ lệ tổn thương cơ thể

      Mức hưởng trợ cấp

      41

      61%

      4.016.000

      61

      81%

      5.335.000

      42

      62%

      4.086.000

      62

      82%

      5.403.000

      43

      63%

      4.148.000

      63

      83%

      5.469.000

      44

      64%

      4.216.000

      64

      84%

      5.532.000

      45

      65%

      4.281.000

      65

      85%

      5.601.000

      46

      66%

      4.349.000

      66

      86%

      5.664.000

      47

      67%

      4.414.000

      67

      87%

      5.728.000

      48

      68%

      4.481.000

      68

      88%

      5.796.000

      49

      69%

      4.547.000

      69

      89%

      5.865.000

      50

      70%

      4.611.000

      70

      90%

      5.932.000

      51

      71%

      4.674.000

      71

      91%

      5.994.000

      52

      72%

      4.743.000

      72

      92%

      6.059.000

      53

      73%

      4.812.000

      73

      93%

      6.127.000

      54

      74%

      4.876.000

      74

      94%

      6.189.000

      55

      75%

      4.943.000

      75

      95%

      6.260.000

      56

      76%

      5.007.000

      76

      96%

      6.324.000

      57

      77%

      5.073.000

      77

      97%

      6.388.000

      58

      78%

      5.136.000

      78

      98%

      6.456.000

      59

      79%

      5.203.000

      79

      99%

      6.522.000

      60

      80%

      5.269.000

      80

      100%

      6.589.000

      Lưu ý: Nghị định 55/2023/NĐ-CP' onclick="vbclick('897CC', '393238');" target='_blank'>Nghị định 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/9/2023.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn