Mẫu phiếu khai báo tạm vắng 2024? Đi nước ngoài có cần khai báo tạm vắng không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 28/11/2023

Tôi muốn hỏi: Mẫu phiếu khai báo tạm vắng 2024 là mẫu nào? Đi nước ngoài có cần khai báo tạm vắng không?- Câu hỏi của anh Tân (Tp.HCM).

    • Mẫu phiếu khai báo tạm vắng 2024?

      Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA ' onclick="vbclick('89257', '398170');" target='_blank'>Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định mẫu Phiếu khai báo tạm vắng 2024 như sau:

      ...............................................(1)

      ................................................(2)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

      1. Họ, chữ đệm và tên:.................................................................................................................

      2. Ngày, tháng, năm sinh:............/ .........../................3. Giới tính: ............................................

      4. Số định danh cá nhân/CMND:

      5. Nơi thường trú: ........................................................................................................................

      .........................................................................................................................................................

      6. Nơi tạm trú: ..............................................................................................................................

      .........................................................................................................................................................

      7. Nơi ở hiện tại: ..............................................................................................

      .........................................................................................................................................................

      8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:......./............../ ............. đến ngày......../.........../ .................

      9. Lý do tạm vắng: .......................................................................................................................

      .........................................................................................................................................................

      10. Địa chỉ nơi đến (3):..................................................................................................................

      ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

      .............ngày ........tháng........năm........ ........

      NGƯỜI KHAI BÁO

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      ................ngày ........tháng........năm........ NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ

      .................ngày ........tháng........năm……….

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

      Chú thích:

      (1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

      (2) Cơ quan đăng ký cư trú

      (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      Lưu ý: Thông tư 66/2023/TT-BCA ' onclick="vbclick('89257', '398170');" target='_blank'>Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.

      Không khai báo tạm vắng bị phạt bao nhiêu tiền?

      Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định hành vi không khai báo tạm vắng như sau:

      Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

      1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

      a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

      b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

      c) Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

      5. Hình thức xử phạt bổ sung:

      Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều này.

      6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm b và g khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.

      Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

      Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính

      ....

      2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

      ...

      Như vậy, cá nhân thuộc trường hợp phải khai báo tạm vắng nhưng không thực hiện việc khai báo thì sẽ bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

      Mẫu mới nhất Phiếu khai báo tạm vắng 2024? Đi nước ngoài có cần khai báo tạm vắng không? (Hình từ Internet)

      Đi nước ngoài có cần khai báo tạm vắng không?

      Tại điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020 quy định về khai báo tạm vắng cụ thể như sau:

      Khai báo tạm vắng

      1. Công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau đây:

      a) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

      b) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc Tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

      c) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      d) Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

      ....

      Như vậy, cá nhân đi nước ngoài thuộc trường hợp không phải khai báo tạm vắng.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn