Lương công an của từng cấp bậc quân hàm hiện nay là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 07/08/2023

Xin hỏi: Lương công an của từng cấp bậc quân hàm hiện nay là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Trung (Bình Phước).

    • Lương công an của từng cấp bậc quân hàm hiện nay là bao nhiêu?

      Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở cho công an là 1,8 triệu đồng.

      Tại Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP có quy định hệ số lương để tính lương Công an theo cấp bậc quân hàm như sau:

      Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm hiện nay như sau:

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

      Đại tướng

      10,40

      18.720.000

      Thượng tướng

      9,80

      17.640.000

      Trung tướng

      9,20

      16.560.000

      Thiếu tướng

      8,60

      15.480.000

      Đại tá

      8,00

      14.400.000

      Thượng tá

      7,30

      13.140.000

      Trung tá

      6,60

      11.880.000

      Thiếu tá

      6,00

      10.800.000

      Đại úy

      5,40

      9.720.000

      Thượng úy

      5,00

      9.000.000

      Trung úy

      4,60

      8.280.000

      Thiếu úy

      4,20

      7.560.000

      Thượng sĩ

      3,80

      6.840.000

      Trung sĩ

      3,50

      6.300.000

      Hạ sĩ

      3,20

      5.760.000

      Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

      Cấp bậc quân hàm

      Hệ số nâng lương lần 1

      Mức lương nâng lần 1

      (Đơn vị: VNĐ)

      Hệ số nâng lương lần 2

      Mức lương nâng lần 2

      (Đơn vị: VNĐ)

      Đại tướng

      11,00

      19.800.000

      -

      -

      Thượng tướng

      10,40

      18.720.000

      -

      -

      Trung tướng

      9,80

      17.640.000

      -

      -

      Thiếu tướng

      9,20

      16.560.000

      -

      -

      Đại tá

      8,40

      15.120.000

      8,60

      15.480.000

      Thượng tá

      7,70

      13.860.000

      8,10

      14.580.000

      Trung tá

      7,00

      12,600,000

      7,40

      13.320.000

      Thiếu tá

      6,40

      11.520.000

      6,80

      12.240.000

      Đại úy

      5,80

      10,440,000

      6,20

      11.160.000

      Thượng úy

      5,35

      9.630.000

      5,70

      10.260.000

      Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác.

      Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường có được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân không?

      Tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như sau:

      Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

      ...

      3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:

      a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

      Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;

      Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;

      Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;

      Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;

      Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;

      Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;

      Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;

      Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;

      Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;

      Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;

      Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;

      Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;

      b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;

      c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;

      d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

      Như vậy, thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường vẫn được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân.

      Lương công an của từng cấp bậc quân hàm hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

      Điều kiện được xét thăng cấp bậc hàm trong Công an nhân dân là gì?

      Tại khoản 2 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện:

      - Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

      - Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

      - Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.

      Ai được xét phong cấp bậc hàm trong Công an nhân dân?

      Tại khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định đối tượng được xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân bao gồm:

      - Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

      Đại học: Thiếu úy;

      Trung cấp: Trung sĩ;

      Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

      - Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;

      - Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn