Huân chương Bảo vệ Tổ quốc là gì? Được thưởng bao nhiêu tiền?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/10/2023

Cho tôi hỏi Huân chương Bảo vệ Tổ quốc là gì? Được thưởng bao nhiêu tiền? Câu hỏi từ anh Mạnh (Quảng Ngãi) 

    • Huân chương dùng để làm gì? Huân chương Bảo vệ tổ quốc có bao nhiêu hạn?

      Căn cứ Điều 33 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định huân chương:

      Huân chương

      1. Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

      2. Huân chương gồm:

      a) “Huân chương Sao vàng”;

      b) “Huân chương Hồ Chí Minh”;

      c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

      d) “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

      đ) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

      e) “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

      g) “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;

      h) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;

      i) “Huân chương Dũng cảm”;

      k) “Huân chương Hữu nghị”.

      Như vậy, Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

      Huân chương Bảo vệ Tổ quốc bao gồm ba hạng: hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba.

      Đối tượng được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

      Căn cứ Điều 45 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2024) quy định Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất được trao tặng khi đáp ứng được các tiêu chuẩn sau:

      - Tặng hoặc truy tặng cho cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

      + Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc;

      + Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học và công nghệ hoặc tác phẩm xuất sắc tiêu biểu cấp Nhà nước về quốc phòng, an ninh được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận;

      + Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong thời gian đó có từ 03 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và có 02 lần được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Bộ;

      + Có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân.

      - Tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có nội bộ đoàn kết, tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

      + Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc được Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an công nhận;

      + Đã được tặng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì và sau đó có liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” hoặc có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc có 04 lần được tặng cờ thi đua của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc có 04 lần được tặng bằng khen của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với tập thể không thuộc đối tượng được tặng cờ thi đua.

      Đối tượng được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc được thưởng bao nhiêu tiền?

      Căn cứ Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định mức tiền thưởng huân chương các loại:

      Mức tiền thưởng huân chương các loại

      1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:

      a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;

      b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;

      c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;

      d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;

      đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;

      e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;

      g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;

      h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.

      2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

      Như vậy, đối tượng được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc được thưởng như sau:

      - Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất:

      + Đối với cá nhân: 9,0 lần mức lương cơ sở. Tương đương 16.200.000 đồng.

      + Đối với tập thể: 18 lần mức lương cơ sở. Tương đương 32.400.000 đồng.

      - Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì:

      + Đối với cá nhân: 7,5 lần mức lương cơ sở. Tương đương 13.500.000 đồng.

      + Đối với tập thể: 14 lần mức lương cơ sở. Tương đương 27.500.000 đồng.

      - Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba:

      + Đối với cá nhân: 4,5 lần mức lương cơ sở. Tương đương 8.100.000 đồng.

      + Đối với tập thể: 9 lần mức lương cơ sở. Tương đương 16.200.000 đồng.

      Lưu ý: Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng. (theo Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn