Hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc nào?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 15/11/2023

Cho tôi hỏi hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc nào? Câu hỏi từ anh Phương (Hà Nội)

    • Hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc nào?

      Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:

      Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

      1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

      a) Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

      Đại tướng;

      Thượng tướng;

      Trung tướng;

      Thiếu tướng;

      b) Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

      Đại tá;

      Thượng tá;

      Trung tá;

      Thiếu tá;

      c) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

      Đại úy;

      Thượng úy;

      Trung úy;

      Thiếu úy;

      d) Hạ sĩ quan có 03 bậc:

      Thượng sĩ;

      Trung sĩ;

      Hạ sĩ.

      2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

      a) Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

      Thượng tá;

      Trung tá;

      Thiếu tá;

      b) Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

      Đại úy;

      Thượng úy;

      Trung úy;

      Thiếu úy;

      c) Hạ sĩ quan có 03 bậc:

      Thượng sĩ;

      Trung sĩ;

      Hạ sĩ.

      3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

      a) Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

      Thượng sĩ;

      Trung sĩ;

      Hạ sĩ;

      b) Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

      Binh nhất;

      Binh nhì.

      Như vậy, hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc sau:

      - Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

      + Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc: Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng;

      + Sĩ quan cấp tá có 04 bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

      + Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

      + Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

      - Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

      + Sĩ quan cấp tá có 03 bậc: Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá;

      + Sĩ quan cấp úy có 04 bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy;

      + Hạ sĩ quan có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ.

      - Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

      + Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc: Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ;

      + Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc: Binh nhất; Binh nhì.

      Hệ thống Công an nhân dân có các cấp bậc nào? (Hình từ Internet)

      Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

      Căn cứ Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân:

      Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân

      1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

      a) Bộ trưởng Bộ Công an;

      b) Cục trưởng, Tư lệnh;

      c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

      đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

      e) Đại đội trưởng;

      g) Trung đội trưởng;

      h) Tiểu đội trưởng.

      2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

      3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

      Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản sau:

      - Bộ trưởng Bộ Công an;

      - Cục trưởng, Tư lệnh;

      - Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      - Trưởng phòng;

      - Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

      - Trung đoàn trưởng;

      - Đội trưởng;

      - Trưởng Công an xã, phường, thị trấn;

      - Tiểu đoàn trưởng;

      - Đại đội trưởng;

      - Tiểu đội trưởng.

      Hệ thống Công an nhân dân được tổ chức như thế nào?

      Căn cứ Điều 17 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hệ thống tổ chức của Công an nhân dân như sau:

      Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân

      1. Hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm:

      a) Bộ Công an;

      b) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      c) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

      d) Công an xã, phường, thị trấn.

      2. Chính phủ quy định cụ thể việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy.

      3. Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập đồn, trạm Công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.

      Như vậy, công an nhân dân gồm những bộ phận sau:

      - Bộ Công an;

      - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      - Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;

      - Công an xã, phường, thị trấn.

      Ngoài ra, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập đồn, trạm Công an và đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn