Đối tượng nào được miễn thị thực? Giấy miễn thị thực có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Đối tượng nào được miễn thị thực? Giấy miễn thị thực có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực được miễn phí cấp giấy miễn thị thực trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định lệ phí cấp giấy miễn thị thực

Lệ phí cấp giấy miễn thị thực

Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Căn cứ theo Mục 2 Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC thì mức phí cấp giấy miễn thị thực hiện nay là 10 USD/giấy.

Tuy nhiên, căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, người đề nghị cấp giấy miễn thị thực sẽ được miễn phí cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc một trong những trường hợp dưới đây:

- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Đối tượng nào được miễn thị thực?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định điều kiện miễn thị thực:

Điều kiện miễn thị thực

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, người được miễn thị thực khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

- Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh

Đối tượng nào được miễn thị thực? Giấy miễn thị thực có thời hạn sử dụng trong bao lâu? (Hình từ Internet)

Giấy miễn thị thực có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực

1. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

2. Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.

3. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:

a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;

b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;

đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

...

Như vậy, giấy miễn thị thực có thời hạn sử dụng tối đa là không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

 

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam - 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành?
Hỏi đáp Pháp luật
56 Đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức cấp xã gồm những chức danh nào? Tiêu chuẩn của cán bộ cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức thi đua của Dân quân tự vệ từ ngày 22/12/2024? Phạm vi tổ chức thi đua của Dân quân tự vệ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước của Đảng độ tuyệt mật từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ tiền thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng từ ngày 22/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định và hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;