Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ

Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc cần nhờ Ban biên tập giải đáp: Ba tôi đã công tác trong quân đội được hơn 30 năm. Nay ba tôi đã ngoài 60 rồi, có thể được nghỉ hưu rồi nên tôi đang bảo ba tôi làm đơn xin nghỉ hưu. Tuy nhiên, tôi được biết trong quân đội phải đáp ứng điều kiện nhất định mới được thôi phục vụ tại ngũ. Vậy có những điều kiện gì? Và ba tôi có đáp ứng được không? Mong nhận được sự tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Trường hợp của ba bạn vì đã làm việc trong quân đội được hơn 30 năm, cộng với tuổi tác cũng đã ngoài 60 nên hoàn toàn có thể xin thôi phục vụ tại ngũ theo diện nghỉ hưu. Ngoài ra, pháp luật cũng có quy định những trường hợp khác để quân nhân có thể thôi phục vụ tại ngũ tại Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015. Cụ thể như sau:

1. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;

- Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

2. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ theo chế độ bệnh binh khi sức khỏe bị suy giảm theo quy định của pháp luật.

3. Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

4. Quân nhân chuyên nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được phục viên.

Trên đây là quy định về điều kiện thôi phục vụ tại ngũ. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức trúng tuyển không phải thực hiện chế độ tập sự trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C2-02a/NS giấy rút dự toán ngân sách nhà nước? Lập dự toán ngân sách nhà nước hằng năm dự trên các căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các bệnh về thần kinh không đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở là gì? Mức tiền thưởng kèm theo là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục ngành, nghề chuyên môn của công dân nữ phù hợp yêu cầu Quân đội nhân dân năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt, cơ sở công nghiệp an ninh nòng cốt được hưởng các chế độ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 09/2024/TT-BCA quy định thực hiện công tác dân vận của lực lượng CAND?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục các bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Đất đai năm 2024 của Ban Tuyên giáo Trung ương?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;