Danh mục 09 lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng?

Xin hỏi: Danh mục lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng bao gồm những lĩnh vực?- Câu hỏi của chị Oanh (Hà Nội).

Danh mục 09 lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng?

Ngày 01/8/2023, Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 05/2023/TT-BXD quy định danh mục lĩnh vực và thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.

Theo đó, Thông tư 05/2023/TT-BXD áp dụng đối với người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi chức vụ thuộc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Danh mục 09 lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng bao gồm:

(1) Quy hoạch xây dựng, kiến trúc.

(2) Hoạt động đầu tư xây dựng.

(3) Phát triển đô thị.

(4) Hạ tầng kỹ thuật.

(5) Nhà ở, công sở và thị trường bất động sản.

(6) Vật liệu xây dựng.

(7) Khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng.

(8) Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

(9) Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 4 Thông tư 05/2023/TT-BXD.

Danh mục 09 lĩnh vực người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng? (Hình từ Internet)

Thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ thuộc Bộ Xây dựng là bao lâu?

Tại Điều 5 Thông tư 05/2023/TT-BXD có quy định thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp, công ty sau khi thôi chức vụ như sau:

Thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã sau khi thôi chức vụ

1. Trong thời hạn đủ 24 tháng kể từ ngày thôi chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 4 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp từ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.

2. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong lĩnh vực được quy định tại khoản 7, khoản 8 Điều 4 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình có trách nhiệm quản lý.

3. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã đối với người thôi chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt Chương trình, dự án, đề án quy định tại khoản 9 Điều 4 Thông tư này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án.

Như vậy, thời hạn người có chức vụ không được thành lập doanh nghiệp, công ty sau khi thôi chức vụ là:

- Đủ 24 tháng kể từ ngày thôi chức vụ đối với theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực:

+ Quy hoạch xây dựng, kiến trúc.

+ Hoạt động đầu tư xây dựng.

+ Phát triển đô thị.

+ Hạ tầng kỹ thuật.

+ Nhà ở, công sở và thị trường bất động sản.

+ Vật liệu xây dựng.

- Đủ 12 tháng kể từ ngày thôi chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong lĩnh vực:

+ Khoa học và công nghệ trong lĩnh vực xây dựng.

+ Quản lý doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

- Thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án đối với lĩnh vực được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 4 Thông tư 05/2023/TT-BXD.

Thông tư 05/2023/TT-BXD có hiệu lực khi nào?

Tại Điều 6 Thông tư 05/2023/TT-BXD có quy định điều khoản thi hành như sau:

Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2023.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản

Như vậy, Thông tư 05/2023/TT-BXD có hiệu lực từ 20/9/2023.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Link tham gia cuộc thi Quân đội nhân dân Việt Nam - 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành?
Hỏi đáp Pháp luật
56 Đơn vị hành chính cấp xã mới của Hà Nội sau sắp xếp giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường Đại học, Học viện thuộc Quân đội và Công an cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức cấp xã gồm những chức danh nào? Tiêu chuẩn của cán bộ cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức thi đua của Dân quân tự vệ từ ngày 22/12/2024? Phạm vi tổ chức thi đua của Dân quân tự vệ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 149/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước của Đảng độ tuyệt mật từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ tiền thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng từ ngày 22/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 93/2024/TT-BQP quy định và hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;