Ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT từ ngày 15/7/2024?

Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT từ ngày 15/7/2024 như thế nào?

Ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT?

Ngày 30/5/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.

Theo đó, Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải, bao gồm:

(1) Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 2 đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà.

(2) Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 1, hạng 2 đối với viên chức các chuyên ngành:

- Quản lý dự án hàng hải;

- Quản lý dự án đường thuỷ;

- Quản lý dự án đường bộ;

- Quản lý dự án đường sắt;

- Kỹ thuật đường bộ;

- Tìm kiếm cứu nạn hàng hải;

- Thông tin an ninh hàng hải;

- Cảng vụ đường thuỷ nội địa;

- Cảng vụ hàng hải;

- Cảng vụ hàng không;

- Đăng kiểm.

Ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT từ ngày 15/7/2024? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành GTVT từ ngày 15/7/2024 là gì?

Tại Điều 3 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT có quy định tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành GTVT bao gồm:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

- Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.

- Được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:

+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 1 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng II và tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 2 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 3 và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là gì?

Tại Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức như sau:

- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Có mấy hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?

Tại Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định chức nghề nghiệp viên chức như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức

1. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:

a) Tên của chức danh nghề nghiệp;

b) Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;

c) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;

d) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;

đ) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:

a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;

b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;

c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;

d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;

đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.

Như vậy, có 5 hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xếp hạng từ cao xuống thấp từ hạng 1 đến hạng 5 theo mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp.

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 73/2024/NĐ-CP về tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
lawnet.vn
Mức trợ cấp hằng tháng của bệnh binh từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
lawnet.vn
Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
lawnet.vn
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?
lawnet.vn
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên hạng 1 của viên chức hành chính?
lawnet.vn
Căn cước điện tử được hiểu như thế nào? Được cấp tối đa bao nhiêu thẻ căn cước điện tử?
lawnet.vn
Ban hành Thông tư 29/2024/TT-BGTVT quy định điều kiện, tiêu chuẩn người thực hiện thanh tra ngành Giao thông vận tải?
lawnet.vn
Đã có Nghị định 106/2024/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi?
lawnet.vn
Mức phụ cấp công vụ của viên chức quốc phòng được tính như thế nào? Thời gian nào không được tính hưởng phụ cấp công vụ đối với viên chức quốc phòng?
lawnet.vn
Đã có danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo thuộc lĩnh vực tài chính từ ngày 17/6/2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;