Khung giá đất rừng sản xuất được quy định như thế nào?
Tôi muốn hỏi khung giá đất rừng sản xuất được quy định như thế nào? Căn cứ pháp lý?
Theo Phụ lục III Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định khung giá đất rừng sản xuất như sau:
KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
7,0 |
33,0 |
4,0 |
45,0 |
2,0 |
25,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
12,0 |
82,0 |
11,0 |
75,0 |
9,0 |
60,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ |
3,0 |
30,0 |
2,0 |
20,0 |
1,5 |
18,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
4,0 |
60,0 |
3,0 |
45,0 |
1,0 |
40,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
1,5 |
50,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ |
9,0 |
190,0 |
12,0 |
110,0 |
8,0 |
150,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
8,0 |
142,0 |
|
|
|
Trân trọng!









