Hồ sơ giảm tiền thuê đất 2023 bao gồm giấy tờ gì? Thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2023 được tiến hành như thế nào?

Xin hỏi: Hồ sơ giảm tiền thuê đất 2023 bao gồm giấy tờ gì? Thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2023 được tiến hành như thế nào?- Câu hỏi của chị Trúc (Quảng Ngãi).

Hồ sơ giảm tiền thuê đất 2023 bao gồm giấy tờ gì?

Tại Điều 4 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg có quy định hồ sơ giảm tiền thuê đất 2023 như sau:

Hồ sơ giảm tiền thuê đất

1. Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

2. Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Như vậy, hồ sơ giảm tiền thuê đất 2023 bao gồm giấy tờ sau:

- Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2023.

- Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

Thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2023 được tiến hành như thế nào?

Tại Điều 5 Quyết định 25/2023/QĐ-TTg có quy định về thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2023 được tiến hành như sau:

Bước 1: Người thuê đất nộp 01 hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất trong thời gian từ ngày 20/11/2023 đến hết ngày 31/03/2024.

Hình thức nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất bao gồm trực tiếp, điện tử, bưu chính cho các cơ quan sau:

- Cơ quan thuế quản lý thu tiền thuê đất.

- Ban Quản lý Khu kinh tế.

- Ban Quản lý Khu công nghệ cao.

- Cơ quan khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Lưu ý: Không áp dụng giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này đối với trường hợp người thuê đất nộp hồ sơ sau ngày 31/03/2024.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ giảm tiền thuê đất do người thuê đất nộp thì không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định tại pháp luật về thu tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.

- Trường hợp người thuê đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của Quyết định 25/2023/QĐ-TTg nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người thuê đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất thì người thuê đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Trường hợp người thuê đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2023 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Nếu không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

Hồ sơ giảm tiền thuê đất 2023 bao gồm giấy tờ gì? Thủ tục giảm tiền thuê đất năm 2023 được tiến hành như thế nào? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất?

Tại Điều 110 Luật Đất đai 2013 việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được áp dụng đối với các trường hợp như sau:

- Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.

- Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với các trường hợp sau:

+ Người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo.

+ Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.

+ Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.

+ Đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

- Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số.

- Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.

- Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không.

- Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp.

- Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng!

Cùng chủ đề
lawnet.vn
Mẫu đơn đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động sản mới nhất năm 2024?
lawnet.vn
Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản gồm các loại nào? Có các nội dung chính gì?
lawnet.vn
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất thì cấp bao nhiêu giấy chứng nhận?
lawnet.vn
Đất đang có tranh chấp có được thực hiện tách thửa đất không?
lawnet.vn
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi nào?
lawnet.vn
Bảng giá đất được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025?
lawnet.vn
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất được thực hiện khi nào?
lawnet.vn
Mẫu 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh?
lawnet.vn
Đất đang có tranh chấp có được chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?
lawnet.vn
Mẫu đơn đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản mới nhất năm 2024?
Tác giả: LawNet
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;