Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không? Ai có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp không sử dụng?

Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không? Ai có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp không sử dụng? Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất nào?

Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất nào?

Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định phân loại đất:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
[...]

Như vậy, nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

- Đất trồng cây lâu năm

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

- Đất nuôi trồng thủy sản

- Đất chăn nuôi tập trung

- Đất làm muối

- Đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không? Ai có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp không sử dụng?

Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không? Ai có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp không sử dụng? (Hình từ Internet)

Đất nông nghiệp không sử dụng có bị thu hồi không?

Căn cứ khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
[...]
7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[...]

Theo quy định, đất nông nghiệp không sử dụng trong thời gian sau và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì bị Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai:

- Đất trồng cây hằng năm: 12 tháng liên tục

- Đất trồng cây lâu năm: 18 tháng liên tục

- Đất nuôi trồng thủy sản: 12 tháng liên tục

- Đất trồng rừng: 24 tháng liên tục

Như vậy, người sử dụng đất không dùng đất liên tục trong khoảng thời gian nêu trên với mỗi loại đất tương ứng sẽ bị Nhà nước thu hồi do vi phạm pháp luật về đất đai.

Ai có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp không sử dụng?

Căn cứ Điều 83 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công:

Điều 83. Thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a) Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;
b) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 của Luật này.
3. Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của Luật này thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

Theo quy định trên, đối tượng có thẩm quyền thu hồi đất nông nghiệp không sử dụng như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với các đối tượng sau:

+ Tổ chức trong nước

+ Tổ chức tôn giáo

+ Tổ chức tôn giáo trực thuộc

+ Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;