Thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn được xác định như thế nào?
Thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn được xác định như thế nào? Thời điểm hưởng lương hưu là khi nào? Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí?
Thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn được xác định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời điểm hưởng lương hưu
1. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
2. Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Luật này, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Đối với người lao động quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Luật này và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Theo đó, thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn được xác định là thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc do người sử dụng lao động lập khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
Thời điểm hưởng lương hưu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thời điểm hưởng lương hưu là khi nào?
Căn cứ quy định Điều 76 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời điểm hưởng lương hưu như sau:
Thời điểm hưởng lương hưu
1. Thời điểm hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại Điều 72 của Luật này được tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, thời điểm hưởng lương hưu sẽ được tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu.
Theo đó, điều kiện hưởng lương hưu gồm có:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Đối tượng nào được áp dụng chế độ hưu trí?
Căn cứ Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng áp dụng chế độ hưu trí đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí là người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này.
Căn cứ Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định đối tượng áp dụng chế độ hưu trí đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện:
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí
Đối tượng áp dụng chế độ hưu trí tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này.
Theo quy định trên, chế độ hưu trí được áp dụng đối với các đối tượng sau:
(1) Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
- Cán bộ, công chức, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
- Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
(2) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Trân trọng!