Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu hằng tháng là bao nhiêu?
Cho tôi hỏi người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu hằng tháng là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Vũ (Đồng Nai)
Thời điểm hưởng lương hưu của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là khi nào?
Căn cứ Điều 76 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thời điểm hưởng lương hưu:
Thời điểm hưởng lương hưu
1. Thời điểm hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại Điều 72 của Luật này được tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 73 của Luật này.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, thời điểm hưởng lương hưu của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính từ tháng liền kề sau tháng người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu hằng tháng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?
Căn cứ Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định điều kiện hưởng lương hưu:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
2. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu
Như vậy, các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu.
Trong trường hợp người lao động đã đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm thì được đóng cho đến khi đủ 20 năm để hưởng lương hưu.
Lưu ý: Để được hưởng lương hưu, ngoài điều kiện về thời gian tham gia bảo hiểm xã hội thì người lao động còn phải đáp ứng điều kiện về tuổi theo pháp luật về lao động.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu hằng tháng là bao nhiêu?
Tại Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức lương hưu hằng tháng:
Mức lương hưu hằng tháng
1. Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội; sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 73 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 79 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
b) Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
3. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
Như vậy, mức lương hưu hằng tháng của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay được quy định như sau:
- Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
+ Lao động nam nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
+ Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Lưu ý: Sau đó cứ mỗi năm được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
- Chính phủ quy định việc điều chỉnh lương hưu trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế phù hợp với ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
Trân trọng!