Mức phí bảo hiểm xe máy, xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 22/08/2023

Xin hỏi: Mức phí bảo hiểm xe máy, xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?- Câu hỏi của anh Bảo (Tp.HCM).

    • Mức phí bảo hiểm xe máy, xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

      Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC có quy định về phí bảo hiểm xe máy, xe ô tô năm 2023 như sau:

      Đối với xe máy 2 bánh:

      Từ 50 cc trở xuống

      55.000

      Trên 50 cc

      60.000

      Mô tô 3 bánh

      290.000

      Đối với xe máy 3 bánh: 290.000 đồng

      Đối với xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự:

      Xe máy điện

      55.000

      Các loại xe còn lại

      290.000

      Đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải:

      Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

      437.000

      Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

      794.000

      Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

      1.270.000

      Loại xe trên 24 chỗ ngồi

      1.825.000

      Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

      437.000

      Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải:

      Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

      756.000

      6 chỗ ngồi theo đăng ký

      929.000

      7 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.080.000

      8 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.253.000

      9 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.404.000

      10 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.512.000

      11 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.656.000

      12 chỗ ngồi theo đăng ký

      1.822.000

      13 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.049.000

      14 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.221.000

      15 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.394.000

      16 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.054.000

      17 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.718.000

      18 chỗ ngồi theo đăng ký

      2.869.000

      19 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.041.000

      20 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.191.000

      21 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.364.000

      22 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.515.000

      23 chỗ ngồi theo đăng ký

      3.688.000

      24 chỗ ngồi theo đăng ký

      4.632.000

      25 chỗ ngồi theo đăng ký

      4.813.000

      Trên 25 chỗ ngồi

      [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

      Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

      933.000

      Đối với xe ô tô chở hàng (xe tải):

      Dưới 3 tấn

      853.000

      Từ 3 đến 8 tấn

      1.660.000

      Trên 8 đến 15 tấn

      2.746.000

      Trên 15 tấn

      3.200.000

      Mất bảo hiểm xe có được cấp lại không?

      Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

      Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)

      1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.

      ...

      Như vậy, giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hay còn gọi là bảo hiểm xe khi mất vẫn được cấp lại.

      Mức phí bảo hiểm xe máy, xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

      Khi tham gia giao thông có bắt buộc mang bảo hiểm xe không?

      Tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông như sau:

      Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

      1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

      Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

      2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

      a) Đăng ký xe;

      b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

      c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;

      d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

      Như vậy, khi tham gia giao thông, người lái xe bắt buộc phải mang theo bảo hiểm xe. Nếu không mang theo sẽ bị phạt hành chính theo quy định.

      Bảo hiểm xe bao gồm những thông tin gì?

      Tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP có quy định bảo hiểm xe (giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới) bao gồm những thông tin sau:

      - Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe cơ giới.

      - Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.

      - Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng đối với xe ô tô.

      - Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm.

      - Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ ba và hành khách.

      - Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi xảy ra tai nạn.

      - Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm.

      - Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.

      - Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận Bảo hiểm.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn