Đối tượng và thời gian áp dụng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2025?

Đối tượng và thời gian áp dụng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2025? Bảng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội năm 2025? Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?

Đối tượng và thời gian áp dụng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2025?

Căn cứ Điều 1 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định đối tượng áp dụng:

Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
b) Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Theo đó, đối tượng và thời gian áp dụng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2025 như sau:

- Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội:

+ Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2016 trở đi, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2025 - 31/12/2025.

+ Người lao động đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2025 - 31/12/2025.

- Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH: Là người tham gia BHXH tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ 01/01/2025 - 31/12/2025.

- Thời gian áp dụng: Từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025.

Đối tượng và thời gian áp dụng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2025?

Đối tượng và thời gian áp dụng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội 2025? (Hình từ Internet)

Bảng hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội năm 2025?

Tại Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH quy định hệ số trượt giá bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2025 như sau:

[1] Hệ số trượt giá tiền lương tháng đóng BHXH (Mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng BHXH) quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH

Năm

Trước 1995

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

Mức điều chỉnh

5,63

4,78

4,51

4,37

4,06

3,89

3,95

3,97

3,82

3,70

3,43

Năm

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Mức điều chỉnh

3,17

2,95

2,72

2,21

2,07

1,90

1,60

1,47

1,37

1,32

1,31

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025


Mức điều chỉnh

1,28

1,23

1,19

1,16

1,12

1,10

1,07

1,04

1,00

1,00


[2] Hệ số trượt giá thu thập tháng đóng BHXH (Mức điều chỉnh thu nhập tháng đóng BHXH) quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2025/TT-BLĐTBXH

Năm

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

Mức điều chỉnh

2,21

2,07

1,90

1,60

1,47

1,37

1,32

1,31

1,28

Năm

2017

2018

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

Mức điều chỉnh

1,23

1,19

1,16

1,12

1,10

1,07

1,04

1,00

1,00

Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ nào?

Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội:

Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo quy định trên, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau:

- Ốm đau

- Thai sản

- Hưu trí

- Tử tuất

- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;