Danh sách 35 trụ sở Bảo hiểm xã hội khu vực từ ngày 1/3/2025?
Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 quy định vị trí và chức năng:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; tổ chức thu, chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quản lý và sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật. Tham gia với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tên giao dịch quốc tế tiếng Anh là VietNam Social Security, viết tắt là VSS.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước và có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Theo quy định trên, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại ngân hàng thương mại, Kho bạc Nhà nước và có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Danh sách 35 trụ sở Bảo hiểm xã hội khu vực từ ngày 1/3/2025? (Hình từ Internet)
Danh sách 35 trụ sở Bảo hiểm xã hội khu vực từ ngày 1/3/2025?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 391/QĐ-BTC năm 2025 quy định danh sách 35 trụ sở Bảo hiểm xã hội khu vực từ ngày 1/3/2025 như sau:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | BHXH khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | BHXH khu vực II | TP.Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
3 | BHXH khu vực III | Cần Thơ | Cần Thơ |
4 | BHXH khu vực IV | Bình Dương | Bình Dương |
5 | BHXH khu vực V | Đồng Nai | Đồng Nai |
6 | BHXH khu vực VI | Thanh Hóa | Thanh Hóa |
7 | BHXH khu vực VII | Nghệ An | Nghệ An |
8 | BHXH khu vực VIII | Hải Phòng - Thái Bình | Hải Phòng |
9 | BHXH khu vực IX | Lạng Sơn - Cao Bằng | Lạng Sơn |
10 | BHXH khu vực X | Thái Nguyên - Bắc Kạn | Thái Nguyên |
11 | BHXH khu vực XI | Bắc Giang - Bắc Ninh | Bắc Giang |
12 | BHXH khu vực XII | Hải Dương - Quảng Ninh | Hải Dương |
13 | BHXH khu vực XIII | Nam Định - Ninh Bình | Nam Định |
14 | BHXH khu vực XIV | Hưng Yên - Hà Nam | Hưng Yên |
15 | BHXH khu vực XV | Sơn La - Hòa Bình | Sơn La |
16 | BHXH khu vực XVI | Điện Biên - Lai Châu | Điện Biên |
17 | BHXH khu vực XVII | Yên Bái - Lào Cai | Yên Bái |
18 | BHXH khu vực XVIII | Phú Thọ - Vĩnh Phúc | Phú Thọ |
19 | BHXH khu vực XIX | Hà Giang - Tuyên Quang | Tuyên Quang |
20 | BHXH khu vực XX | Hà Tĩnh - Quảng Bình | Hà Tĩnh |
21 | BHXH khu vực XXI | Huế - Quảng Trị | Huế |
22 | BHXH khu vực XXII | Đà Nẵng - Quảng Nam | Đà Nẵng |
23 | BHXH khu vực XXIII | Bình Định - Quảng Ngãi | Bình Định |
24 | BHXH khu vực XXIV | Khánh Hòa - Phú Yên | Khánh Hòa |
25 | BHXH khu vực XXV | Đắk Lắk - Đắk Nông | Đắk Lắk |
26 | BHXH khu vực XXVI | Gia Lai - Kon Tum | Gia Lai |
27 | BHXH khu vực XXVII | Lâm Đồng - Ninh Thuận | Lâm Đồng |
28 | BHXH khu vực XXVIII | Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận | Bà Rịa - Vũng Tàu |
29 | BHXH khu vực XXIX | Tây Ninh - Bình Phước | Tây Ninh |
30 | BHXH khu vực XXX | An Giang - Đồng Tháp | An Giang |
31 | BHXH khu vực XXXI | Kiên Giang - Hậu Giang | Kiên Giang |
32 | BHXH khu vực XXXII | Cà Mau - Bạc Liêu | Cà Mau |
33 | BHXH khu vực XXXIII | Sóc Trăng - Trà Vinh | Sóc Trăng |
34 | BHXH khu vực XXXIV | Long An - Tiền Giang | Long An |
35 | BHXH khu vực XXXV | Bến Tre - Vĩnh Long | Bến Tre |
Cơ quan bảo hiểm xã hội có quyền hạn gì?
Căn cứ Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định quyền hạn của cơ quan bảo hiểm xã hội như sau:
- Yêu cầu người sử dụng lao động xuất trình sổ quản lý lao động, thang lương, bảng lương và thông tin, tài liệu khác liên quan đến việc đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
- Được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy phép hoạt động kết nối, chia sẻ thông tin hoặc cung cấp bản sao giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh để rà soát, kiểm tra việc thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với doanh nghiệp, tổ chức thành lập mới.
- Được cơ quan thuế cung cấp thông tin về chi phí tiền lương để tính thuế của người sử dụng lao động và các thông tin khác có liên quan đến việc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế khi yêu cầu chi trả không đúng quy định của pháp luật; trường hợp từ chối chi trả phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, việc thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; việc đóng, chi trả bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xây dựng, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế.
- Xử lý vi phạm pháp luật hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.