Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành Quyết định sửa đổi mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế được áp dụng từ ngày 03/12/2023?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 29/11/2023

Cho tôi hỏi Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế thay đổi các đối tượng và mức hưởng như thế nào? Câu hỏi từ chị Phúc (Đà Nẵng)

    • Ban hành Quyết định sửa đổi mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế áp dụng từ ngày 03/12/2023?

      Ngày 27/11/2023, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015' onclick="vbclick('484EE', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015.

      Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 có hiệu lực từ ngày 03/12/2023.

      Lưu ý:

      - Quy định tại điểm a, điểm g khoản 1; điểm a, điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 được áp dụng từ ngày 19/10/2023.

      - Quy định tại điểm c, điểm e khoản 1; điểm c khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 được áp dụng từ ngày 15/02/2022.

      - Quy định tại khoản 1; khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 (trừ các quy định áp dụng tại khoản 2; khoản 3 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023) được áp dụng từ ngày 01/12/2018.

      - Bãi bỏ quy định tại gạch đầu dòng thứ 4 điểm b khoản 1 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015' onclick="vbclick('484EE', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015. Các quy định trước đây trái với Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 đều bị bãi bỏ.

      Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành Quyết định sửa đổi mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế được áp dụng từ ngày 03/12/2023? (Hình từ Internet)

      Thay đổi cấu trúc mã thẻ bảo hiểm y tế từ ngày 03/12/2023?

      Căn cứ khoản 2 Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015' onclick="vbclick('484EE', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023' onclick="vbclick('8FAD6', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1697/QĐ-BHXH năm 2023 quy định như sau:

      Cấu trúc mã thẻ BHYT

      ...

      2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

      a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vì chỉ trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

      b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toàn 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chỉ phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyển trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyển chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hướng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT DK, XD, BT, TS. AK, CT

      c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hỏa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyển xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK

      d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chỉ phí KCB thuộc phạm vi chỉ trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toàn một số thuốc, hỏa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hương có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC XK TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD. TO, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH. TV. TD, TU.

      ...

      Theo đó, cấu trúc mã thẻ bảo hiểm y tế từ ngày 03/12/2023 có sự thay đổi như sau:

      Ký hiệu

      Mức hưởng

      Đối tượng được hưởng

      Ký hiệu bằng số 1

      Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vì chỉ trả BHYT và không áp G

      Gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

      Ký hiệu bằng số 2

      Được quỹ BHYT thanh toàn 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT; chỉ phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyển trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyển chuyên môn kỹ thuật

      Gồm các đối tượng hướng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT DK, XD, BT, TS. AK, CT

      Ký hiệu bằng số 3

      Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hỏa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyển xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở

      Gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN, PV, TG, DS, HK

      Ký hiệu bằng số 4

      Được quỹ BHYT thanh toán 80% chỉ phí KCB thuộc phạm vi chỉ trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toàn một số thuốc, hỏa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở

      Gồm các đối tượng hương có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC XK TB, NO, XB, TN, CS, XN, MS, HD. TO, TA, TY, HG, LS, HS, SV, GB, GD, ND, TH. TV. TD, TU.

      Mã cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?

      Căn cứ Điều 3 Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015' onclick="vbclick('484EE', '398277');" target='_blank'>Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 quy định mã cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế do người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký: gồm 05 ký tự bằng số, được in sau tên cơ sở khám chữa bệnh ban đầu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp. Cụ thể như sau:

      - Hai ký tự đầu: được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ sở khám chữa bệnh ban đầu đóng trụ sở.

      - Ba ký tự cuối: được ký hiệu bằng số (từ 001 đến 999) hoặc bằng tổ hợp giữa số và chữ, là số thứ tự cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn