Các loại giấy phép lái xe hiện hành

Thông tư 58/2015/TT-BGTVT ban hành ngày 20/10/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định chi tiết về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. Theo Thông tư 58/2015/TT-BGTVT, giấy phép lái xe được phân thành 06 hạng: A, B, C, D, E, F.

Hạng A bao gồm A1, A2, A3, A4.

  • A1 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và gười khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  • A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
  • A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

Hạng B gồm B1, B2.

  • B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ôtô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, ôtô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, ôtô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg, máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
  • B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển ôtô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên, máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, xe ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) là hạng D và hạng E

Thời hạn của giấy phép lái xe:

  • Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
  • Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe nữ đủ 55 tuổi và nam đủ 60 tuổi.
  • Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
  • Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Xem thêm Thông tư 58/2015/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.

 

4186 lượt xem

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn


  • Địa chỉ: 19 Nguyễn Gia Thiều, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
    Điện thoại: (028) 7302 2286
    E-mail: info@lawnet.vn
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;