Những chủ thể nào tham gia thực hiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành?

Các chủ thể nào tham gia thực hiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành? Câu hỏi của bạn T.Q ở Hà Nội

Các chủ thể nào tham gia thực hiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành?

Căn cứ tại Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021 về Quy trình quản lý hóa đơn điện tử do Tổng cục trưởng Tổng cục thuế ban hành.

Theo đó, các chủ thể tham gia thực hiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử gồm có:

(1) Bộ phận tiếp nhận thông tin đăng ký và dữ liệu hóa đơn điện tử:

Phòng được giao tiếp nhận thông tin đăng ký và dữ liệu hóa đơn điện tử thuộc Cục Thuế DNL; Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT thuộc Cục Thuế; Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT/Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT - Trước bạ - Thu khác/Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (trong trường hợp Chi cục Thuế không có Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT) thuộc Chi cục Thuế; Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” tại địa bàn cấp huyện nơi không có trụ sở chính Chi cục Thuế khu vực (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận dữ liệu).

(2) Bộ phận quản lý rủi ro hóa đơn điện tử:

Ban Quản lý rủi ro thuộc Tổng cục Thuế; Phòng được giao quản lý rủi ro hóa đơn điện tử thuộc Cục Thuế Doanh nghiệp lớn; các Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Cục Thuế; các Phòng, Đội Kiểm tra thuế và các Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường hoặc Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (trong trường hợp Chi cục Thuế không có Đội kiểm tra thuế và Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường) thuộc Chi cục Thuế (sau đây gọi tắt là Bộ phận QLRR). Thủ trưởng CQT giao một phòng hoặc một đội là đầu mối để tổng hợp chung về công tác quản lý rủi ro hóa đơn điện tử của toàn đơn vị.

(3) Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra:

Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế thuộc Tổng cục Thuế; Phòng được giao nhiệm vụ Thanh tra - Kiểm tra của Cục Thuế Doanh nghiệp lớn thuộc Tổng cục Thuế; các Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuộc Cục Thuế; các Phòng, Đội Kiểm tra thuế và các Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường hoặc Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (trong trường hợp Chi cục Thuế không có Đội kiểm tra thuế và Đội Quản lý thuế xã, phường/liên xã phường) thuộc Chi cục Thuế (sau đây gọi tắt là Bộ phận TTKT).

(4) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

Bộ phận hành chính văn thư; Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ hoặc các bộ phận khác do Lãnh đạo CQT phân công tùy theo quy mô và yêu cầu giải quyết công việc; Bộ phận tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” tại địa bàn cấp huyện nơi không có trụ sở chính của Chi cục Thuế khu vực.

(5) Bộ phận chủ trì triển khai hóa đơn điện tử của Cục Thuế/Chi cục Thuế:

Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT thuộc Cục Thuế; Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT/Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT - Trước bạ - Thu khác/Đội Nghiệp vụ quản lý thuế (trong trường hợp Chi cục Thuế không có Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT) thuộc Chi cục Thuế.

(6) Bộ phận CNTT:

Cục CNTT thuộc Tổng cục Thuế; Phòng Công nghệ thông tin thuộc Cục Thuế; Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học/Đội Kê khai - Kế toán thuế - Tin học - Nghiệp vụ - Dự toán - Pháp chế/Đội Nghiệp vụ quản lý thuế thuộc Chi cục Thuế.

(7) Các bộ phận nghiệp vụ khác tham gia quy trình: Vụ/Đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Phòng thuộc Cục Thuế, Phòng/Đội thuộc Chi cục Thuế có liên quan theo phân công của Lãnh đạo CQT.

Những chủ thể nào tham gia thực hiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành?

Những chủ thể nào tham gia thực hiện quy trình quản lý hóa đơn điện tử theo quy định hiện hành?

Trình tự các bước đối chiếu thông tin, nội dung thông tin đối chiếu về HĐĐT như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021 quy định như sau:

Nguyên tắc chung áp dụng trên Cổng điện tử và Hệ thống hóa đơn điện tử
...
2. Trình tự các bước đối chiếu thông tin, nội dung thông tin đối chiếu về HĐĐT:
a) Trình tự các bước đối chiếu thông tin:
- Đối chiếu bước 1: Cổng điện tử tự động đối chiếu các thông tin về HĐĐT (tình trạng hoạt động của NNT, thông tin CQT quản lý, chuẩn dữ liệu, chữ ký số của NNT, hiệu lực của Hợp đồng nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu HĐĐT ...) và gửi Thông báo cho NNT chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ của NNT. Riêng đối với HĐĐT đề nghị cấp mã của CQT, Cổng điện tử thực hiện đối chiếu và phản hồi chậm nhất trong thời gian 5 phút kể từ khi nhận được hóa đơn điện tử.
- Đối chiếu bước 2: Hệ thống HĐĐT tiếp tục tự động đối chiếu các thông tin trong phạm vi CSDL có thông tin phục vụ đối chiếu. Đối với các nội dung Hệ thống HĐĐT không có đủ thông tin để đối chiếu tự động, công chức thuế thực hiện đối chiếu theo quy định tại quy trình này. Kết quả đối chiếu được gửi cho NNT theo quy định tại quy trình này.

Theo đó, trình tự các bước đối chiếu thông tin đối chiếu về HĐĐT thực hiện theo quy định nêu trên.

Nội dung thông tin đối chiếu gồm:

- Nội dung chi tiết các thông tin đối chiếu theo từng nghiệp vụ xử lý được quy định cụ thể tại Chương II Quy trình này.

- Đối với hóa đơn ủy nhiệm, thông tin đối chiếu về ủy nhiệm bao gồm: Ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm, thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn, chữ ký số của bên nhận ủy nhiệm, tình trạng hoạt động của bên nhận ủy nhiệm, mã số thuế của người bán (bên ủy nhiệm) trên hóa đơn do bên nhận ủy nhiệm lập.

- Đối với thông tin về hóa đơn được gửi qua tổ chức truyền nhận, thông tin đối chiếu về tổ chức truyền nhận bao gồm: tình trạng hoạt động, hiệu lực chữ ký số.

Cổng điện tử tiếp nhận thông tin về HĐĐT của NNT gửi đến CQT theo phương thức nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021 quy định như sau:

Phương thức Cổng điện tử tiếp nhận thông tin về HĐĐT của NNT gửi đến CQT:

- Tiếp nhận trực tiếp trên Cổng điện tử (đối với NNT thuộc đối tượng sử dụng HĐĐT có mã không phải trả tiền dịch vụ hoặc HĐĐT theo từng lần phát sinh, sử dụng trực tiếp các dịch vụ về HĐĐT trên Cổng điện tử).

- Tiếp nhận trực tiếp từ các doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp (đối với doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp).

- Tiếp nhận thông qua tổ chức truyền nhận (đối với NNT không thuộc trường hợp nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021).

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}