Những đối tượng nào áp dụng điều kiện vay vốn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ 15/8/2023?
Từ ngày 15/08/2023, những điều kiện nào vay vốn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh?
Ngày 30/6/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
Theo đó, tại Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định các đối tượng áp dụng quy định về điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh bao gồm:
- Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam là bên đi vay nước ngoài (gọi chung là bên đi vay).
- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam nơi bên đi vay mở tài khoản vay, trả nợ nước ngoài (gọi là ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản).
Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 08/2023/TT-NHNN cũng quy định về các trường hợp áp dụng quy định pháp luật liên quan:
- Bên đi vay vay nước ngoài dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế ngoài việc đáp ứng điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, phải tuân thủ quy định của pháp luật về chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước ngoài việc đáp ứng điều kiện vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh, phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Những đối tượng nào áp dụng điều kiện vay vốn nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh từ 15/8/2023?
Nguyên tắc sử dụng vốn vay nước ngoài là gì?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 08/2023/TT-NHNN quy định về nguyên tắc sử dụng vốn vay nước ngoài như sau:
Nguyên tắc sử dụng vốn vay nước ngoài
1. Bên đi vay chịu trách nhiệm toàn diện trong việc sử dụng vốn vay nước ngoài đúng mục đích hợp pháp quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp khoản vay đã được rút vốn nhưng tạm thời chưa sử dụng cho các mục đích vay nước ngoài hợp pháp quy định tại Thông tư này, bên đi vay có thể sử dụng nguồn tiền này để gửi tiền tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Kỳ hạn của mỗi khoản tiền gửi tối đa không quá 01 tháng.
Theo đó, khi sử dụng vốn vay nước ngoài cần tuân thủ theo những nguyên tắc sau:
- Bên đi vay chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc sử dụng vốn vay theo quy định pháp luật;
- Bên đi vay có thể sử dụng nguồn vốn đã rút nhưng chưa sử dụng cho các mục đích khác để gửi tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam với kỳ hạn gửi tối đa không quá 01 tháng.
Nội dung cơ bản của phương án sử dụng vốn vay nước ngoài bao gồm những gì?
Nội dung cơ bản của phương án sử dụng vốn vay nước ngoài được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN:
- Nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Tên bên đi vay, loại hình tổ chức tín dụng, vốn tự có, địa chỉ, Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, dư nợ vay nước ngoài ngắn hạn, trung, dài hạn tính đến thời điểm lập phương án.
+ Mục tiêu kinh doanh, nhu cầu huy động vốn tổng thể, vốn nước ngoài của bên đi vay.
+ Thông tin về khoản vay nước ngoài dự kiến thực hiện.
+ Mục đích vay nước ngoài: thông tin về (các) nhóm khách hàng dự kiến được cấp tín dụng từ nguồn vốn vay nước ngoài, lãi suất cho vay dự kiến, thời hạn cho vay dự kiến.
+ Quy mô vay vốn nước ngoài: giá trị khoản vay, chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng, tình hình tăng trưởng tín dụng đến thời điểm lập phương án, so sánh quy mô vốn vay nước ngoài với quy mô tăng trưởng tín dụng còn lại tính đến cuối năm hoặc với quy mô tăng trưởng tín dụng của năm liền trước trong trường hợp chưa có thông tin về chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của năm hiện tại.
+ Biện pháp quản trị rủi ro phát sinh từ khoản vay nước ngoài.
+ Thẩm quyền phê duyệt Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài; cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt.
+ Các nội dung khác (nếu có).
- Nội dung cơ bản của Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Tên bên đi vay, loại hình doanh nghiệp, vốn điều lệ, địa chỉ, Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Giấy đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương, phạm vi ngành nghề sản xuất, kinh doanh hợp pháp liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay nước ngoài của bên đi vay.
+ Thông tin về khoản vay nước ngoài dự kiến thực hiện.
+ Mục đích và quy mô vay nước ngoài.
++Thông tin về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự án khác sử dụng vốn vay nước ngoài thuộc phạm vi hoạt động hợp pháp của bên đi vay:
++Đối với khoản vay ngắn hạn nước ngoài; Bảng kê nhu cầu sử dụng vốn vay ngắn hạn nước ngoài (sau đây gọi là bảng kê nhu cầu sử dụng vốn) được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và tuân thủ các nguyên tắc quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 08/2023/TT-NHNN.
++Đối với khoản vay trung, dài hạn nước ngoài: quy mô vốn tổng thể của hoạt động sản xuất, kinh doanh; cơ cấu nguồn vốn; quy mô vốn vay nước ngoài; các chi phí dự kiến được thanh toán từ nguồn vốn vay trung, dài hạn nước ngoài;
+ Biện pháp quản trị rủi ro phát sinh từ khoản vay nước ngoài (nếu có).
+ Thẩm quyền phê duyệt Phương án sử dụng vốn vay nước ngoài: cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ xác định thẩm quyền phê duyệt.
+ Các nội dung khác (nếu có).
Lưu ý: Thông tư 08/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 15/8/2023
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;