Thế nào là hoạt động khoáng sản? Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản mới nhất là bao nhiêu?
Thế nào là hoạt động khoáng sản?
Theo khoản 5 Điều 2 Luật Khoáng sản 2010, hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản.
Trong đó:
- Thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm xác định trữ lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ khai thác khoáng sản.
- Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan.
Thế nào là hoạt động khoáng sản? Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản mới nhất là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản mới nhất quy định như thế nào?
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản tuân theo quy định tại Mục II Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 191/2016/TT-BTC, cụ thể như sau
(1) Đối với hoạt động thăm dò:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép
(2) Đối với hoạt động khai thác:
Số TT | Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản | Mức thu (đồng/giấy phép) |
1 | Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối | |
a | Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm | 1.000.000 |
b | Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm | 10.000.000 |
c | Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm | 15.000.000 |
2 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | |
a | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm | 15.000.000 |
b | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này | 20.000.000 |
c | Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này | 30.000.000 |
3 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng | 40.000.000 |
4 | Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này | |
a | Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 40.000.000 |
b | Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 50.000.000 |
5 | Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này | 60.000.000 |
6 | Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm | 80.000.000 |
7 | Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại | 100.000.000 |
(3) Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
(4) Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 12 Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động khoáng sản như sau:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau:
- Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
Giấy phép khai thác khoáng sản gồm những nội dung nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 54 Luật Khoáng sản 2010 quy định về Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
Giấy phép khai thác khoáng sản phải có các nội dung chính sau:
- Tên tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản;
- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
- Trữ lượng, công suất, phương pháp khai thác khoáng sản;
- Thời hạn khai thác khoáng sản;
- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;