Tổng cục Hải quan hướng dẫn xem xét việc gia hạn áp dụng thông báo xác định trước mã số năm 2022?
Điều kiện để xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan hiện nay?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 24. Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
1. Điều kiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần xác định trước trị giá hải quan là hàng hóa lần đầu xuất khẩu, nhập khẩu hoặc có thay đổi lớn, bất thường so với trị giá hải quan mà người khai hải quan đang thực hiện hoặc là hàng hóa có tính chất đơn chiếc hoặc không có tính phổ biến hoặc không có hàng hóa giống hệt, tương tự trên thị trường để so sánh.”
Như vậy, để thực hiện xã định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan thì cần phải đảm bảo các điều kiện như trên
Trách nhiệm của các bên trong việc xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan?
Căn cứ vào khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định như sau:
“Điều 24. Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
…
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:
a) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;
b) Tham gia đối thoại với cơ quan hải quan nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan theo đề nghị của cơ quan hải quan;
c) Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đã đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, trong đó nêu rõ nội dung, lý do, ngày, tháng, năm có sự thay đổi.
3. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá đang chờ kết quả xử lý của cơ quan quản lý nhà nước hoặc hàng hóa nêu tại đơn đề nghị xác định trước mã số đã có văn bản hướng dẫn về mã số của cơ quan quản lý nhà nước;
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.”
Như vậy, Tổng cục Hải quan và tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan sẽ có những trách nhiệm theo quy định nêu trên.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn xem xét việc gia hạn áp dụng thông báo xác định trước mã số năm 2022?
Hướng dẫn của Tổng cục Hải quan về việc xem xét gia hạn áp dụng thông báo xác định trước mã số?
Ngày 6/6/2022, Tổng cục Hải quan đã ban hành Công văn 2096/TCHQ-TXNK năm 2022 hướng dẫn về việc xem xét gia hạn áp dụng thông báo xác định trước mã số. Theo khoản 1 Công văn 2096/TCHQ-TXNK năm 2022 Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
“1. Về việc xem xét gia hạn áp dụng TBXĐTMS:
Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018):
“Điều 24. Thủ tục xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan...
6. Hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:
a) Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan có hiệu lực tối đa không quá 03 năm kể từ ngày Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ký ban hành...”.
Đối chiếu với quy định nêu trên thì TBXĐTMS số 2312/TB-TCHQ và 2313/TB-TCHQ ngày 27/4/2018 đã hết hiệu lực áp dụng.
TBXĐTMS số 2312/TB-TCHQ và 2313/TB-TCHQ ngày 27/4/2018 được ban hành cho hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH Hợp tác thương mại Minh Minh (MST: 4900760628), trên TBXĐTMS có ghi chú nội dung như sau: “Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số”.
Vì vậy, Tổng cục Hải quan không có cơ sở xem xét gia hạn TBXĐTMS số 2312/TB-TCHQ và 2313/TB-TCHQ ngày 27/4/2018 đối với hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH Hợp tác thương mại Minh Minh theo đề nghị của Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Quốc Cường.”
Như vậy, việc gia hạn áp dụng thông báo xác định trước mã số được thực hiện theo hướng dẫn như trên của Tổng cục Hải quan.
LawNet
- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn
- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;
- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;
- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;