Mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới nhất? Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ gồm những gì?

Cho tôi hỏi hiện nay hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty gồm có những tài liệu nào? Mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty được quy định như thế nào? Xin cảm ơn!

Vốn điều lệ của công ty là gì?

Căn cứ vào khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 đã đưa ra định nghĩa về vốn điều lện như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Theo đó, vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tải sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Đối với công ty cổ phần thì tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty là vốn điều lệ của công ty cổ phần.

Mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lện phần vốn góp mới nhất? Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ được quy định như thế nào?

Mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lện phần vốn góp mới nhất? Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ gồm những gì?

Phần vốn góp trong công ty là gì?

Căn cứ vào khoản 27 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ
27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.”

Theo đó, phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

Trường hợp công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ thì cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 51. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp
1. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lệ, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
c) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.”

Theo đó, khi công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lện thì cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định nêu trên để nộp đến phòng đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp ở công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh được quy định thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 51. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp
2. Trường hợp công ty đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn. Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp;
d) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.”

Theo đó, khi có thay đổi phần vốn gón, tỷ lện phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh thì công ty cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định như trên.

Mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới nhất?

Mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT như sau:

Tải mẫu thông báo đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới nhất: Tại đây.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

24 lượt xem
Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}