Để trở thành chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng cần phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?

Tôi muốn hỏi để trở thành chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng cần phải có yêu cầu về trình độ như thế nào? - câu hỏi của chị Liên (Yên Bái).

Để trở thành chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng cần phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?

Căn cứ vào bản mô tả công việc chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định về yêu cầu trình độ của chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng như sau:

- Trình độ đào tạo

+ Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

- Bồi dưỡng, chứng chỉ: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên (hoặc tương đương).

- Phẩm chất cá nhân

+ Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.

+ Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

+ Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.

+ Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.

+ Khả năng đoàn kết nội bộ.

+ Chịu được áp lực trong công việc.

+ Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.

- Các yêu cầu khác

+ Có khả năng đề xuất, xây dựng quy trình nội bộ và những giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

+ Hiểu và vận dụng được các kiến thức về nghiệp vụ ngân hàng trung ương, nghiệp vụ ngân hàng thương mại, phân tích báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng, quản trị rủi ro ngân hàng, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình quản lý, giám sát các tổ chức tín dụng.

+ Biết áp dụng các kiến thức cơ bản, các kỹ năng làm việc hiệu quả vào thực thi công việc theo vị trí việc làm.

+ Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.

+ Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

Để trở thành chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng cần phải có yêu cầu về trình độ như thế nào?

Để trở thành chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng cần phải có yêu cầu về trình độ như thế nào?

Chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng phải làm những công việc nào?

Căn cứ vào bản mô tả công việc chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định công việc chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng như sau:

- Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, dự án, đề án: Tham gia soạn thảo các văn bản theo phân công.

- Hướng dẫn, giải đáp: Tham gia soạn thảo văn bản hướng dẫn, giải đáp về chuyên môn, nghiệp vụ theo phân công.

- Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản: Tổ chức theo dõi, kiểm tra, thống kê, tổng hợp, phân tích, đánh giá, soạn thảo báo cáo sơ kết, tổng kết về kết quả thực hiện văn bản liên quan đến công tác quản lý tổ chức tín dụng.

- Tham gia thẩm định các văn bản: Tham gia thẩm định, góp ý các văn bản về công tác quản lý tổ chức tín dụng theo nhiệm vụ được phân công.

- Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ được phân công.

- Phối hợp thực hiện: Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan để triển khai công việc đúng thẩm quyền và trách nhiệm được phân công.

- Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp: Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công.

Phạm vi quyền hạn của chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?

Căn cứ vào bản mô tả công việc chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định phạm vi quyền hạn của chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng như sau:

- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.

- Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.

- Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.

- Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.

- Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.

Cấp độ năng lực của chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?

Căn cứ vào bản mô tả công việc chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 19/2022/TT-NHNN quy định cấp độ năng lực của chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng như sau:

Thông tư 19/2022/TT-NHNN sẽ có hiệu lực vào ngày 01/03/2023.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}